Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá hoá 10 Cánh diều bài 5 Lớp, phân lớp và cấu hình electron

Hướng dẫn giải bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron trong sách bài tập Hoá học 10

Bài tập về lớp, phân lớp và cấu hình electron trong sách bài tập Hoá học 10 là một trong những bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc nguyên tử. Bài tập này giúp học sinh nắm vững cách phân lớp electron và xác định cấu hình electron của các nguyên tố hóa học.

Sách "Cánh diều" đã được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, hướng đến việc giảng dạy và học tập hiệu quả. Bằng cách hướng dẫn chi tiết và giải thích rõ ràng, sách giúp học sinh dễ dàng tiếp cận và hiểu bài học một cách tự nhiên.

Với bài tập này, học sinh sẽ được yêu cầu phân tích và xác định lớp, phân lớp và cấu hình electron của các nguyên tố hóa học. Đây là kiến thức cơ bản nhưng quan trọng trong môn Hoá học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc nguyên tử và tính chất hóa học của các nguyên tố.

Hy vọng rằng thông qua sách bài tập này, học sinh sẽ nắm vững kiến thức và có kỹ năng giải các bài tập liên quan một cách chắc chắn và tự tin.

Bài tập và hướng dẫn giải

5.1. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.

B. Electron trong cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.

C. Electron ở các phân lớp 1s; 2s; 3s có năng lượng bằng nhau.

D. Electron ở lớp bên ngoài có năng lượng thấp hơn electron ở lớp bên trong.

Trả lời: Để giải câu hỏi này, ta cần biết rằng theo nguyên lý nguyên tử của Bohr, electron tồn tại trong các... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.2. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Electron càng ở xa hạt nhân thì có năng lượng càng thấp.

B. Số lượng electron tối đa trong một phân lớp luôn là một số chẵn.

C. Phân lớp p có nhiều orbital hơn phân lớp s.

D. Số electron tối đa trên phân lớp p gấp ba lần số electron tối đa trên phân lớp s.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần hiểu về cấu trúc của nguyên tử và nguyên lý bổ sung Pauli.1. Electron... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.3. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

(1) Số lượng orbital trong các phân lớp 1s, 2s, 3s là bằng nhau.

(2) Số lượng orbital trong các phân lớp 3s, 3p, 3d là bằng nhau.

(3) Các electron trên các phân lớp 1s, 2s, 3s có năng lượng bằng nhau.

(4) Các electron trên các phân lớp 3s, 3p, 3d có năng lượng bằng nhau.

(5) Số lượng electron tối đa trong một lớp là 2n2.

(6) Số lượng các orbital trong một phân lớp (s, p, d, f) luôn là một số lẻ.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định số lượng orbital trong từng phân lớp và năng lượng của electron trên các phân... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.4. Điền từ/ cụm từ hoặc số thích hợp vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau:

a) Các electron trong lớp vỏ nguyên tử được phân bố vào các ...(1)... và ...(2)... dựa theo năng lượng của chúng. Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng ...(3)..., các electron thuộc cùng một phân lớp có năng lượng ...(4).... Các electron ở ...(5)... có vai trò quyết định đến tính chất hoá học đặc trưng của nguyên tố.

b) Magnesium được sử dụng nhiều trong công nghiệp để chế tạo các bộ phận của máy bay, ô tô. Nguyên tử magnesium có 12 electron, được phân bố vào ...(1)... lớp. Lớp ngoài cùng của magnesium có ...(2)... electron.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định số electron của nguyên tử2. Xác định vị trí các electron ở các lớpCâu trả... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.5. Số phân lớp bão hòa trong các phân lớp: 1s2; 2s2; 2p3; 3d10; 3p4 là

A. 1.         B. 2.              C. 3.            D. 5.

Trả lời: Cách làm 1: - Để tìm số phân lớp bão hòa, chúng ta cần xác định số electron đã bão hòa trong từng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.6. Ghép mỗi biểu diễn ô orbital của phân lớp p ở cột A với mô tả thích hợp ở cột B. 

Trả lời: Để làm câu này, ta cần biết các biểu diễn của orbital phân lớp p và mô tả của chúng. Cột A: 1. px... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.7. Nguyên tử O có 8 electron. Biểu diễn sự sắp xếp electron trong nguyên tử O theo orbital nào sau đây là đúng?

Trả lời: Cách làm:1. Xác định số electron của nguyên tử O = 8 electron2. Sắp xếp electron vào orbital theo... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.8. Các nguyên tử Ne, Na và F có Z lần lượt là 10, 11 và 9. Cấu hình electron của Ne, Na+ và F- tương ứng là:

A. 1s22s22p6; 1s22s22p63s1 và 1s22s22p5.

B. đều có cấu hình 1s22s22p6.

C. 1s22s22p6; 1s22s22p5 và 1s22s22p4.

D. 1s22s22p6; 1s22s22p5; 1s22s22p3.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần biết rằng cấu hình electron của nguyên tử sẽ được xác định bởi số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.9. Biết rằng điện tích hạt nhân của C, N, O và F lần lượt là 6, 7, 8, 9. Ghép mỗi cấu hình electron ở cột A với nguyên tử/ ion thích hợp ở cột B.

Cột A

Cột B

a) 1s22s2

b) 1s22s22p4

c) 1s22s22p5

d) 1s22s22p6

1. O

2. C2+

3. N3-

4. F

5. C2-

Trả lời: Để giải bài tập này, chúng ta cần giải quyết từng phần một:1. O (Z = 8) có cấu hình electron... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.10. Trong các nguyên tử N (Z = 7), O (Z = 8), F (Z = 9) và Ne (Z = 10), nguyên tử có nhiều electron độc thân nhất là

A. N.      B. O.         C. F.        D. Ne.

Trả lời: Để xác định nguyên tử có nhiều electron độc thân nhất, chúng ta cần xem xét số lượng electron không... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.11. Nối mỗi cấu hình electron của nguyên tử ở cột A với các loại nguyên tố hóa học thích hợp ở cột B.

Cột A

Cột B

a) 1s22s22p6

b) 1s22s22p5

c) 1s22s22p63s1

d) 1s22s22p63s23p3

1. Kim loại

2. Phi kim

3. Khí hiếm

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, chúng ta cần phân tích số lượng electron ở lớp ngoài cùng của từng cấu hình... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.12. Cấu hình electron của một nguyên tử được biểu diễn dưới dạng các ô orbital như sau:

Số electron hóa trị và tính chất đặc trưng của nguyên tố hóa học này là

A. 3, tính kim loại.       B. 5, tính phi kim.

C. 7, tính phi kim.        D. 4, tính kim loại.

Trả lời: Cách làm:1. Viết cấu hình electron theo orbital của nguyên tử: 1s2 2s2 2p3.2. Số electron hóa trị... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.13. Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau:

(1) 1s22s22p6

(2) 1s22s22p63s2

(3) 1s22s22p63s23p63d64s2

(4) 1s22s22p63s23p63d14s2

(5) 1s22s22p63s23p4

(6) 1s22s22p63s23p5

Số lượng các nguyên tố kim loại trong số các nguyên tố ở trên là

A. 1.         B. 2.       C. 3.      D. 4.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định số lượng electron ở lớp ngoài cùng của từng cấu hình electron.2. Xác định các... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.14. Từ các nguyên tử có thể tạo ra các ion bằng cách thêm hoặc bớt electron từ nguyên tử đó.

a) Oxygen là nguyên tố chiếm tỉ lệ phần trăm khối lượng cao nhất trong cơ thể con người (khoảng 65%). Hãy viết cấu hình electron của O và O2- (Z = 8). Cho biết để hình thành ion O2-, nguyên tử O sẽ nhận thêm electron vào orbital nào. Xác định số electron độc thân trong nguyên tử và ion này.

b) Nhôm (aluminium) được sử dụng phổ biến trong đời sống (chế tạo dụng cụ nhà bếp, cửa, …) cũng như công nghiệp (chế tạo một số bộ phận của máy bay). Hãy biểu diễn cấu hình electron của Al và ion Al3+ (Z = 13) dưới dạng ô orbital. Cho biết để tạo thành ion Al3+, nguyên tử Al sẽ mất đi electron từ orbital nào. Xác định số electron độc thân trong các nguyên tử và ion này.

Trả lời: Cách làm:a) Để tìm cấu hình electron của nguyên tử O (Z = 8), ta sử dụng bảng hệ thống hóa học để... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.15. Hãy cho biết những nguyên tử và ion (cation mang điện tích 1+, 2+ hoặc anion mang điện tích 1-, 2-) nào có cấu hình electron là 1s22s22p6.

Trả lời: Để tìm những nguyên tử và ion có cấu hình electron là 1s22s22p6, ta có thể làm như sau:1. Xác định... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.16. Tại một khu vực của Úc, gia súc không phát triển mạnh mặc dù có thức ăn thô xanh thích hợp. Một cuộc điều tra cho thấy nguyên nhân là do không có đủ cobalt trong đất. Cobalt tạo thành cation ở hai dạng là Co2+ và Co3+ (Z = 27). Viết cấu hình electron của hai cation này và sơ đồ phân bố các electron vào các ô orbital. Cho biết số electron độc thân trong mỗi ion.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần biết cấu hình electron của cobalt (Co) trước khi mất electron. Cobalt... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.17. Bromine (Z = 35) dễ phản ứng, trong khi krypton (Z = 36) tương đối trơ về mặt hóa học. Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu hình electron của chúng.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định cấu hình electron của bromine và krypton.2. So sánh số electron ở lớp ngoài... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5.18*. Cũng giống như nam châm, mỗi nguyên tử/ ion cũng có thể có từ tính (bị nam châm hút). Nếu nguyên tử/ ion có electron độc thân thì nó có từ tính và được gọi là chất thuận từ. Ngược lại, nguyên tử/ ion nếu không có electron độc thân thì được gọi là chất nghịch từ. Hãy giải thích vì sao nguyên tử Cu (Z = 29) thuận từ nhưng ion Culại nghịch từ.

Trả lời: Cách làm:- Đầu tiên, xác định cấu hình electron của nguyên tử Cu (Z = 29) là [Ar]3d104s1.- Tiếp theo... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.51987 sec| 2270.391 kb