Giải bài tập sách bài tập (SBT) Hoá hoá 10 Cánh diều bài 6 Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Hướng dẫn giải bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài tập số 6 trang 17 trong sách bài tập (SBT) Hoá học 10 Cánh diều sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Đây là một phần quan trọng trong chương trình đổi mới của Bộ giáo dục.

Bạn cần học kỹ càng và theo dõi cách hướng dẫn giải cụ thể, chi tiết trong sách để có thể nắm bắt bài học một cách hiệu quả. Chắc chắn rằng việc này sẽ giúp bạn có kiến thức vững chắc về các nguyên tố hóa học và bảng tuần hoàn.

Bài tập và hướng dẫn giải

6.1. Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau:

a) Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ...(1)... trong bảng tuần hoàn. Mỗi hàng trong bảng tuần hoàn được gọi là một ...(2)... Mỗi cột trong bảng tuần hoàn được gọi là một ...(3)...

A. (1) nhóm, (2) chu kì, (3) ô.

B. (1) ô, (2) chu kì, (3) nhóm.

C. (1) ô, (2) họ, (3) nhóm.

D. (1) ô, (2) chu kì, (3) nhóm chính.

b) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học do Mendeleev đề xuất, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của ...(1).... Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học hiện đại, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của ...(2)....

A. (1) số electron hoá trị, (2) khối lượng nguyên tử.

B. (1) số hiệu nguyên tử, (2) khối lượng nguyên tử.

C. (1) khối lượng nguyên tử, (2) số hiệu nguyên tử.

D. (1) số electron hóa trị, (2) số hiệu nguyên tử.

Trả lời: a) Đáp án: Bb) Đáp án: C Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng

A. số thứ tự của ô nguyên tố.

B. số thứ tự của chu kì.

C. số thứ tự của nhóm.

D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

Trả lời: Đáp án: A Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.3. Mỗi phát biểu sau đây về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là đúng hay sai?

(1) Số thứ tự của nhóm luôn luôn bằng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó.

(2) Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng càng lớn thì số thứ tự của nhóm càng lớn.

(3) Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron.

(4) Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một cột có cùng số electron hoá trị.

Trả lời: Phát biểu (1) sai vì Chỉ các nguyên tố nhóm A thì số thứ tự của nhóm luôn luôn bằng số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.4. Hình bên mô tả ô nguyên tố của vàng trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Những thông tin thu được từ ô nguyên tố này là:

A. Vàng có kí hiệu là Au, nguyên tử có 79 proton, nguyên tử khối trung bình là 196,97.

B. Vàng và các hợp chất của vàng có kí hiệu là Au, có số hiệu nguyên tử là 79, nguyên tử khối trung bình là 196,97.

C. Vàng và các hợp chất của vàng có kí hiệu là Au, có số hiệu nguyên tử là 79, vàng có hai đồng vị với số khối là 196 và 197.

D. Vàng có kí hiệu là Au, số hiệu nguyên tử là 79, có hai đồng vị với số khối là 196 và 197.

Trả lời: Đáp án: A Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.5. Cấu hình electron của nguyên tử oxygen là 1s22s22p4. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là:

A. ô số 6, chu kì 2, nhóm VIA.     

B. ô số 6, chu kì 3, nhóm VIB.

C. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA.     

D. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIB.

Trả lời: Đáp án: COxygen có 8 electron nên Z = 8, oxygen ở ô số 8 trong bảng tuần hoàn.Oxygen có 2 lớp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.6. Cấu hình electron của nguyên tử sắt là 1s22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn là:

A. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIB.

B. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIA.

C. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIA.

D. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.

Trả lời: Từ cấu hình electron của Fe xác định sắt có 26 electron, số hiệu nguyên tử là 26. Vậy sắt ở:+ Ô thứ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.7. Cấu hình electron của fluorine là 1s22s22p5, của chlorine là 1s22s22p63s23p5. Những phát biểu nào sau đây là đúng?

A. F và Cl nằm ở cùng một nhóm.

B. F và Cl có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.

C. F và Cl có số electron lớp ngoài cùng khác nhau.

D. F và Cl nằm ở cùng một chu kì.

E. Số thứ tự chu kì của Cl lớn hơn F.

G. Cl là nguyên tố nhóm B, F là nguyên tố nhóm A.

Trả lời: Phát biểu A, B, E đúng.F và Cl cùng có 7 electron ở lớp ngoài cùng, cùng thuộc nhóm VIIA,Tuy nhiên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.8. Hãy ghép mỗi cấu hình electron ở cột A với mô tả thích hợp về vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn ở cột B.

Cột A

Cột B

a) 1s22s22p6

b) [Ar]3d54s1

c) [He]2s22p1

d) 1s22s22p63s1

1. Nguyên tố nhóm IIIA

2. Nguyên tố ở ô thứ 11

3. Nguyên tố ở nhóm VIIIA

4. Nguyên tố ở chu kì 4

Trả lời: a - 3, b - 4, c - 1, d - 2Giải thích:a) Cấu hình electron 1s22s22p6 xác định nguyên tố thuộc... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.9. Cho cấu hình electron các nguyên tố sau đây: Na: [Ne]3s1, Cr: [Ar]3d54s1, Br: [Ar]3d104s24p5, F: 1s22s22p5, Cu: [Ar]3d104s1. Số nguyên tố thuộc khối s, p, d trong các nguyên tố trên lần lượt là:

A. 2, 1, 2.            B. 1, 2, 2.

C. 1, 1, 3.            D. Không xác định được.

Trả lời: Nguyên tố s là nguyên tố nhóm A mà nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1÷2. Nguyên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.10. Những nguyên tố được xếp riêng bên dưới bảng tuần hoàn thuộc khối nguyên tố nào?

A. s.     B. p.         C. d.       D. f.

Trả lời: Đáp án: D Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.11. Hãy giải thích vì sao khối nguyên tố s trong bảng tuần hoàn chỉ có hai cột trong khi khối nguyên tố p có sáu cột.

Trả lời: Khối s là các nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1÷2, tức là cấu hình electron đang... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.12. Vì sao số lượng các nguyên tố trong các chu kì của bảng tuần hoàn có sự khác biệt: chu kì 1 có 2 nguyên tố, mỗi chu kì 2 và 3 có 8 nguyên tố; chu kì 4 có 18 nguyên tố?

Trả lời: Vì chu kì là tập hợp các nguyên tố có cùng số lớp electron nên số lượng các ô trong một chu kì bằng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.13. Calcium (Ca) là nguyên tố kim loại chiếm khối lượng nhiều nhất trong cơ thể con người. Răng và xương là các bộ phận chứa nhiều calcium nhất. Số hiệu nguyên tử của Ca là 20. Hãy xác định vị trí của calcium trong bảng tuần hoàn.

Trả lời: Cấu hình electron Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2. Vậy Ca ở:Ô thứ 20 (do Z = 20)Chu kì 4 (do có 4... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6.14. Em cần giải một mật mã sử dụng các kí hiệu nguyên tố để xác định các chữ cái trong mật mã. Quy tắc của mật mã như sau:

(1) Cho một dãy số, trong đó mỗi số là tổng của số hiệu nguyên tử và số lớp electron của một nguyên tử ứng với một nguyên tố hoá học.

(2) Chữ cái đầu tiên trong kí hiệu hoá học của mỗi nguyên tố thu được từ việc giải mã dãy số ở quy tắc thứ nhất sẽ tương ứng với một chữ cái trong mật mã.

Em hãy thử giải mật mã theo quy tắc trên với dãy số sau: 8, 2, 69, 29, 58, 19, 26, 42, 76 (các chữ cái của mật mã sắp xếp theo đúng thứ tự tương ứng với các con số).

Trả lời: Dựa vào bảng tuần hoàn ta có thể xác định được số thứ tự của chu kì của nguyên tố đó, cũng tức là... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05876 sec| 2220.188 kb