Giải bài tập cuối chương III trang 44

Giải bài tập cuối chương III trang 44

Trong bài tập này, chúng ta sẽ giải các câu hỏi liên quan đến tam giác ABC và các định lý liên quan đến tam giác. Hãy cùng tìm hiểu các câu hỏi và hướng dẫn giải chi tiết nhé.

A. Trắc nghiệm

Bài tập 3.12. Cho tam giác ABC có $\widehat{B}=135^{o}$. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • a. S = $\frac{1}{2}$ca - Đáp án: D
  • b. R= $\frac{\sqrt{2}}{2}b$ - Đáp án: B
  • c. $\frac{b}{sin A}=\frac{a}{sin B}$ - Đáp án: Không có lựa chọn

Hướng dẫn giải:

- Câu a: Để tính diện tích tam giác, ta sử dụng công thức S = $\frac{1}{2}$ab sinC. Với $\widehat{B}=135^{o}$, ta không thể áp dụng công thức này để tính diện tích tam giác ABC.

- Câu b: Để tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác, ta sử dụng công thức R= $\frac{abc}{4S}$. Áp dụng cho tam giác ABC, ta có R= $\frac{\sqrt{2}}{2}b$.

- Câu c: Không có lựa chọn trong câu này.

Bài tập 3.13. Cho tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • a. S = $\frac{abc}{4r}$ - Đáp án: Không có lựa chọn
  • b. r = $\frac{2S}{a+b+c}$ - Đáp án: B
  • c. $a^{2}=b^{2}+c^{2}+2bccosA$ - Đáp án: Không có lựa chọn

Hướng dẫn giải:

- Câu a: Không có lựa chọn trong câu này.

- Câu b: Để tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác, ta sử dụng công thức r = $\frac{2S}{a+b+c}$. Áp dụng cho tam giác ABC, ta có r = $\frac{2S}{a+b+c}$.

- Câu c: Không có lựa chọn trong câu này.

Hy vọng bài giải trên giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm và công thức liên quan đến tam giác trong bài tập.

Bài tập và hướng dẫn giải

B. TỰ LUẬN

Bài tập 3.14. Tính giá trị của các biểu thức sau: 

a. M = sin45o .cos45o + sin30o

b. N = sin60o.cos30o + $\frac{1}{2}$sin 45o.cos 45o

c. P = 1 + tan260o

d. Q =  $\frac{1}{sin^{2}120^{o}}-cot^{2}120^{o}$.

Trả lời: Để tính giá trị của các biểu thức trên, ta thực hiện theo từng bước như sau:a. M = sin45°.cos45° +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.15. Cho tam giác ABC có $\widehat{B}=60^{o}, \widehat{C}=45^{o}$, AC = 10. Tính a, R, S, r.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta có các bước cụ thể như sau:Bước 1: Tính góc A: Góc A = 180° - góc B - góc... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.16. Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Chứng minh rằng:

a. $cos\widehat{AMB}+cos\widehat{AMC}=0$

b. $MA^{2}+MB^{2}-AB^{2}=2MA.MB.cos\widehat{AMB}$ và $MA^{2}+MC^{2}-AC^{2}=2MA.MC.cos\widehat{AMC}$

c. $MA^{2}=\frac{2(AB^{2}+AC^{2})-BC^{2}}{4}$ (công thức đường trung tuyến).

Trả lời: a. Ta có: $\widehat{AMB} + \widehat{AMC} = 180^\circ$ (hai góc bù nhau)Suy ra: $\cos \widehat{AMB} =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.17. Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:

a. Nếu góc A nhọn thì $b^{2}+c^{2}>a^{2}$

b. Nếu góc A tù thì $b^{2}+c^{2}<a^{2}$

c. Nếu góc A vuông thì $b^{2}+c^{2}=a^{2}$

Trả lời: Để chứng minh bài toán trên, ta sử dụng định lí cosin trong tam giác ABC:$$a^{2}=b^{2}+c^{2}... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.18. Trên biển, tàu B ở vị trí cách tàu A 53km về hướng N34oE. Sau đó, tàu B chuyển động thẳng đều với vận tốc có độ lớn 30km/h về hướng đông và tàu A chuyển động thẳng đều với vận tốc có độ lớn 50 km/h để đuổi kịp tàu B.

a. Hỏi tàu A cần phải chuyển động theo hướng nào?

b. Với hướng chuyển động đó thì sau bao lâu tàu A đuổi kịp tàu B?

Giải bài tập cuối chương III trang 44

Trả lời: a. Cách giải thứ nhất:Để tìm hướng chuyển động của tàu A, ta cần tính góc BAC.Xét tam giác ABC có:AC... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3.19. Trên sân bóng chày cho nam, các vị trí gôn Nhà (Home plate), gôn 1 (First base), gôn 2 (Second base), gôn 3 (Third base) là bốn đỉnh của một hình vuông có cạnh dài 27,4. Vị trí đứng ném bóng (Pitcher's mound) nầm trên đường nối gôn Nhà với gôn 2, và cách gôn Nhà 18,44 m. Tính khoảng cách từ vị trí đứng ném bóng tới các gôn 1 và gôn 3.

Trả lời: Để tính khoảng cách từ vị trí đứng ném bóng tới các gôn 1 và gôn 3, ta có thể áp dụng định lí cosin... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04990 sec| 2174.055 kb