Giải bài tập 1 Mệnh đề

Sách Giải bài tập 1 Mệnh đề: "Giải bài 1: Mệnh đề - sách kết nối tri thức toán lớp 10 tập 1"

Sách Giải bài tập 1 Mệnh đề là cuốn sách cung cấp phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong chương trình học của sách giáo khoa Toán lớp 10. Đây là một công cụ hữu ích giúp học sinh nắm vững kiến thức và hiểu rõ các bài học.

Trong sách, có những phần như Mệnh đề, Mệnh đề chứa biến, Mệnh đề phủ định, Mệnh đề kéo theo, Mệnh đề đảo và Mệnh đề tương đương. Mỗi phần đều được minh họa bằng các ví dụ cụ thể và cung cấp hướng dẫn giải chi tiết từ đơn giản đến phức tạp.

Ví dụ, trong phần Mệnh đề, hoạt động 1 yêu cầu học sinh phải xác định tính đúng, sai hoặc không xác định của các câu mô tả. Một cách thực hành tốt để học sinh có thể nắm vững kiến thức và ôn tập hiệu quả.

Đồng thời, sách cũng giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và xử lý thông tin một cách nhạy bén. Tất cả những điều này giúp học sinh tự tin hơn khi đối diện với các bài tập Toán khó hơn trong quá trình học tập.

Với sách Giải bài tập 1 Mệnh đề, hy vọng rằng học sinh sẽ thấy hứng thú, tiếp cận dễ dàng với các khái niệm Toán và trở nên thành thạo hơn trong việc giải các bài tập.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1.1. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?

a. Trung Quốc là nước đông dân nhất trên thế giới

b. Bạn học trường nào?

c. Không được làm việc riêng trong giờ học

d. Tôi sẽ sút bóng trúng xà ngang.

Trả lời: Các câu là mệnh đề: a, d. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 1.2. Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau:

a. $\pi<\frac{10}{3}$

b. Phương trình 3x + 7 = 0 có nghiệm

c. Có ít nhất một số cộng với chính nó bằng 0

d. 2022 là hợp số

Trả lời: Mệnh đề sai: aMệnh đề đúng: b, c, d. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 1.3. Cho hai câu sau:

P: “Tam giác ABC là tam giác vuông”

Q: “Tam giác ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại”.

Hãy phát biểu mệnh đề tương đương P $\Leftrightarrow$ Q và xác định tính đúng sai của mệnh đề này.

Trả lời: P $\Leftrightarrow$ Q: “Tam giác ABC là tam giác vuông nếu và chỉ nếu tam giác ABC có một góc bằng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 1.4. Phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề sau và xác định tính đúng sai của chúng.

P: ”Nếu số tự nhiên n có chữ số tận cùng là 5 thì n chia hết cho 5”.

Q: “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau”

Trả lời: Mệnh đề đảo của P: “Nếu số tự nhiên n chia hết cho 5 thì n có chữ số tận cùng là 5”Mệnh đề đảo của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 1.5. Với hai số thực a và b, xét các mệnh đề P: “a2 < b2” và Q: “0< a< b”

a. Hãy phát biểu mệnh đề P $\Rightarrow$ Q.

b. Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề ở câu a.

c. Xác đinh tính đúng sai của mỗi mệnh đề ở câu a và câu b.

Trả lời: a. P $\Rightarrow$ Q: “Nếu a2 < b2 thì 0< a< b”b. “Nếu 0< a< b thì... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 1.6. Xác định tính đúng sai của mệnh đề sau và tìm mệnh đề phủ định của nó.

Q: “$\exists n\in \mathbb{N}$, n chia hết cho n +1”

Trả lời: Mệnh đề Q sai.Mệnh đề phủ định của Q: “$\forall  n\in \mathbb{N}$, n không chia hết cho n + 1”... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 1.7. Dùng kí hiệu $ \forall, \exists$ để viết các mệnh đề sau:

P: “Mọi số tự nhiên đều có bình phương lớn hơn hoặc bằng chính nó”

Q: “Có một số thực cộng với chính nó bằng 0”

Trả lời: P: “$\forall  n\in \mathbb{N}, n^{2}\ge n$”Q: “$\exists x\in \mathbb{R}, x+x=0$” Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04392 sec| 2182.477 kb