Giải bài tập chuyên đề toán lớp 10 chân trời sáng tạo bài 3 Parabol
Hướng dẫn giải bài toán parabol trang 57 sách chuyên đề toán lớp 10 chân trời sáng tạo
Chuyên đề parabol là một phần quan trọng trong toán học và đòi hỏi sự hiểu biết và vận dụng kỹ thuật tính toán một cách chính xác. Trên trang 57 của sách chuyên đề toán lớp 10 chân trời sáng tạo, hướng dẫn giải bài toán parabol sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và có thể áp dụng vào các bài toán thực tế.
Bộ sách đã được biên soạn kỹ lưỡng nhằm phát triển năng lực toán học của các em. Phương pháp hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết bài toán sẽ giúp học sinh tiếp cận môn toán một cách dễ dàng và hiểu bài tốt hơn.
Hy vọng rằng qua việc học tập và áp dụng kiến thức từ sách Giải bài tập chuyên đề toán lớp 10 chân trời sáng tạo, các em sẽ phát triển kỹ năng toán học một cách toàn diện và tự tin hơn trong việc giải các bài toán phức tạp.
Bài tập và hướng dẫn giải
1. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG PARABOL
Hoạt động khám phá 1: Chứng tỏ rằng nếu điểm M(x0; y0) nằm trên parabol (P) thì điểm M'(x0; –y0) cũng nằm trên parabol (P).
Thực hành 1: Tìm tọa độ tiêu điểm, tọa độ đỉnh, phương trình đường chuẩn và trục đối xứng của các parabol sau:
a, (P1): $y^2$ =2x
b,(P2): $y^2$ =x
c, (P3):$y^2$= $\frac{1}{5}$
Vận dụng 1: Trong mặt phẳng xoy, cho điểm A(2,0) và đường thẳng d: x+2=0. Viết phương trình của đường (L) là tập hợp các tâm J(x,y) của các đường tròn (C') thay đổi nhưng luôn luôn đi qua a và tiếp xúc với d
2. BÁN KÍNH QUA TIÊU VÀ TÂM SAI CỦA PARABOL
Hoạt động khám phá 2: Cho điểm M(x; y) trên parabol (P): $y^2^ = 2px (H2). Tính khoảng cách từ điểm M đến tiêu điểm F của (P).
Thực hành 2: Tính bán kính qua tiêu của điểm dưới đây trên parabol tương ứng:
a, Điểm M1(1; –4) trên (P1): $y^2$ = 16x
b, Điểm M2(3; –3) trên (P2): $y^2$= 3x
c, Điểm M3(4; 1) trên (P3): $y^2$= $\frac{1}{4}$x
Vận dụng 2: Một cổng có dạng một đường parabol(P). Biết chiều cao của cổng là 7,6 m và khoảng cách giữa hai chân cổng là 9 m. Người ta muốn treo một ngôi sao tại tiêu điểm F của (P) bằng một đoạn dây nối từ đỉnh S của cổng. Tính khoảng cách từ tâm ngôi sao đến đỉnh cổng
.
Vận dụng 3: Mặt cắt của một chảo ăng-ten có dạng một parabol (P) có phương trình chính tắc $y^2$ = 0,25x. Biết đầu thu tín hiệu của chảo ăng-ten đặt tại tiêu điểm F của (P).
BÀI TẬP
1. Tìm tọa độ tiêu điểm và phương trình đường chuẩn của các parabol sau:
a, (P1): $y^2$ = 7x;
b, (P2): $y^2$= $\frac{1}{3}$x
c, (P3): $y^2$= $\sqrt{2}$ x
2. Tính bán kính trên qua tiêu của điểm đã cho trên các parabol sau:
a) Điểm M1(3; –6) trên (P1): $y^2$ = 12x
b) Điểm M2(6; 1) trên (P2): $y^2$= $\frac{1}{6}$x
c) Điểm M3($\sqrt{3}$; $\sqrt{3}$) trên (P3): $y^2$= $\sqrt{3}$ x
3. Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm A($\frac{1}{4}$; 0) và đường thẳng d: x+ $\frac{1}{4}$ =0. Viết phương trình của đường (P) là tập hợp tâm M(x; y) của các đường tròn (C) di động nhưng luôn luôn đi qua A và tiếp xúc với d.
4. Cho parabol (P). Trên (P) lấy hai điểm M, N sao cho đoạn thẳng MN đi qua tiêu điềm F của (P). Chứng minh rằng khoảng cách từ trung điểm I của đoạn thẳng MN đến đường chuẩn Δ của (P) bằng $\frac{1}{2}$ MN và đường tròn đường kính MN tiếp xúc với Δ.
5. Hãy so sánh bán kính qua tiêu của điểm M trên parabol (P) với bán kính của đường tròn tâm M, tiếp xúc với đường chuẩn của (P)
6. Một sao chổi A chuyển động theo quỹ đạo có dạng một parabol (P) nhận tâm Mặt Trời là tiêu điểm. Cho biết khoảng cách ngắn nhất giữa sao chổi A và tâm Mặt Trời là khoảng 112 km.
a) Viết phương trình chính tắc của parabol (P).
b) Tính khoảng cách giữa sao chổi A và tâm Mặt Trời khi sao chổi nằm trên đường thẳng đi qua tiêu điểm và vuông góc với trục đối xứng của (P).
7. Mặt cắt của gương phản chiếu của một đèn pha có dạng một parabol (P) có phương trình chính tắc $y^2$= 6x. Tính khoảng cách từ điểm M(1; √6) rên gương đến tiêu điểm của (P) (với đơn vị trên hệ trục toạ độ là xentimét).