Giải bài tập 21 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Giải bài tập 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Sách Giải bài tập 21 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ là một cuốn sách kết nối kiến thức toán học lớp 10 tập 2. Cuốn sách cung cấp phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong chương trình học của sách giáo khoa. Mục tiêu của cuốn sách là giúp các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN

Hoạt động 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có tâm I(a; b) và bán kính R. Điểm M(x; y) thuộc đường tròn (C) khi và chỉ khi tọa độ của nó thỏa mãn điều kiện đại số $\sqrt{(x-a)^{2}+(y-b)^{2}}=R$.

Luyện tập 1: Tìm tâm và bán kính của đường tròn (C): (x + 2)2 +(y - 4)2 = 7.

Luyện tập 2: Chọn phương trình đường tròn và tìm tâm, bán kính tương ứng.

Luyện tập 3: Viết phương trình đường tròn (C) đi qua ba điểm M(4; -5), N(2; -1), P(3; -8).

Vận dụng: Tính bán kính của các bể sục để tổng chu vi của ba bể là 32m và tổng diện tích chiếm hồ bơi là nhỏ nhất.

2. PHƯƠNG TRÌNH TIẾP TUYẾN CỦA HÌNH TRÒN

Hoạt động 2: Cho đường tròn (C) và điểm M. Chứng minh điểm M thuộc đường tròn, xác định tâm và bán kính của (C), viết phương trình đường thẳng tiếp tuyến của (C) tại điểm M.

Luyện tập 4: Cho đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 - 2x + 4y + 1 = 0. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm N(1; 0).

Trong sách này, các bài tập được giải chi tiết, cụ thể và dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Các hướng dẫn và lời giải đều được trình bày một cách logic và hệ thống, giúp người đọc hiểu rõ vấn đề và áp dụng vào thực hành một cách linh hoạt.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 7.13. Tìm tâm và tính bán kính của đường tròn: (x + 3)2 + (y - 3)2 = 36

Trả lời: Đường tròn có tâm I(-3; 3) và bán kính R = $\sqrt{36}=6$. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 7.14. Hãy cho biết phương trình nào dưới đây là phương trình của một đường tròn và tìm tâm, bán kính của đường tròn tương ứng.

a. x+ y2 + xy + 4x - 2 = 0

b. x+ y2 - 2y - 4x + 5 = 0

c. x+ y2 + 6x - 8y + 1 = 0

Trả lời: a. x2 + y2 + xy + 4x - 2 = 0 không phải là phương trình đường tròn do không đúng với dạng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 7.15. Viết phương trình của đường tròn (C) trong mỗi trường hợp sau:

a. Có tâm I(-2; 5) và bán kính R = 7.

b. Có tâm I(1; -2) và đi qua điểm A(-2; 2)

c. Có đường kính AB, với A(-1; -3), B(-3; 5)

d. Có tâm I(1; 3) và tiếp xúc với đường thẳng x + 2y + 3 = 0.

Trả lời: a. Phương trình đường tròn là: (x +2)2 + (y -5)2 = 49.b. Đường tròn có bán kính R = IA =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 7.16. Trong mặt phẳng tọa độ, cho tam giác ABC với A(6; -2), B(4; 2), C(5; -5). Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.

Trả lời: Gọi đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có tâm I(x; y) Do I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 7.17. Cho đường tròn (C): x2 + y2 + 2x - 4y + 4 = 0. Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại điểm M(0; 2).

Trả lời: Do 02 + 22 + 2.0 - 4.2 + 4 = 0, nên M thuộc đường tròn (C).Đường tròn (C) có tâm I(-1;... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 7.18. Chuyển động của một vật thể trong khoảng thời gian 180 phút được thể hiện trong mặt phẳng tọa độ. Theo đó, tại thời điểm t ($0\leq t\leq 180$) vật thể ở vị trí có tọa độ (2 + sin to; 4 + costo).

a. Tìm vị trí ban đầu và vị trí kết thúc của vật thể.

b. Tìm quỹ đạo chuyển động của vật thể.

Trả lời: a. Vị trí ban đầu của vật thể là tại thời điểm t = 0, nên tọa độ của điểm là: (2 + sin 0o; 4 + cos ... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04137 sec| 2179.945 kb