Giải bài tập cuối chương IX trang 88

Giải bài tập cuối chương IX trang 88

Sách "Kết nối tri thức toán lớp 10 tập 2" có phần giải bài tập cuối chương IX với đầy đủ đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết. Bài tập này giúp học sinh ôn tập và nắm vững kiến thức đã học trong chương trình toán lớp 10.

A. Trắc nghiệm

Bài tập 9.13: Một hộp có bốn loại bi: bi xanh, bi đỏ, bi trắng và bi vàng. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi. Gọi E là biến cố: "Lấy được viên bi đỏ". Biến cố đối của E là biến cố:

A. Lấy được viên bi xanh.

B. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng.

C. Lấy được viên bi trắng.

D. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng hoặc bi xanh.

Hướng dẫn giải: Đáp án D.

Bài tập 9.14: Rút ngẫu nhiên ra một thẻ từ một hộp có 30 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Xác suất để số trên tấm thẻ được rút ra chia hết cho 5 là:

A. $\frac{1}{30}$

B. $\frac{1}{5}$

C. $\frac{1}{3}$

D. $\frac{2}{5}$.

Hướng dẫn giải: Đáp án B.

Bài tập 9.15: Gieo hai con xúc xắc cân đối. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc không lớn hơn 4 là

A. $\frac{1}{7}$

B. $\frac{1}{6}$

C. $\frac{1}{8}$

D. $\frac{2}{9}$.

Hướng dẫn giải: Đáp án B.

Bài tập 9.16: Một tổ trong lớp 10T có 4 bạn nữ và 3 bạn nam. Giáo viên chọn ngẫu nhiên hai bạn trong tổ đó tham gia đội làm báo của lớp. Xác suất để hai bạn được chọn có một bạn nam và một bạn nữ là

A. $\frac{4}{7}$

B. $\frac{2}{7}$

C. $\frac{1}{6}$

D. $\frac{2}{21}$.

Hướng dẫn giải: Đáp án A.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 9.17. Một hộp đựng bảy thẻ màu xanh đánh số từ 1 đến 7; năm thẻ màu đỏ đánh số từ 1 đến 5 và hai thẻ màu vàng đánh số từ 1 đến 2 . Rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ.

a. Mô tả không gian mẫu.

b. Mỗi biến cố sau là tập con nào của không gian mẫu?

A: "Rút ra được thẻ màu đỏ hoặc màu vàng";

B: "Rút ra được thẻ mang số hoặc là 2 hoạc là 3 ".

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần làm như sau:a. Mô tả không gian mẫu:- Số thẻ màu xanh: 7 thẻ (X1, X2,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 9.18. Có hộp I và hộp II, mỗi hộp chứa 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5 . Từ mỗi hộp, rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ. Tính xác suất để thẻ rút ra từ hộp II mang số lớn hơn số trên thẻ rút ra từ hộp I.

Trả lời: Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định không gian mẫu $\Omega$ và biến cố A cần tìm.1. Xác định... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 9.19. Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để:

a. Tổng số chấm trên hai con xúc xắc bằng 8 ;

b. Tồng số chấm trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 8 .

Trả lời: Để tính xác suất cho câu hỏi trên, ta sẽ sử dụng công thức sau:Xác suất của một biến cố A = Số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 9.20. Dự báo thời tiết trong ba ngày thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư của tuần sau cho biết, trong mỗi ngày này, khả năng có mưa và không mưa như nhau.

a. Vẽ sơ đồ hình cây mô tả không gian mẫu.

b. Tính xác suất của các biến cố:

F: "Trong ba ngày, có đúng một ngày có mưa";

G: "Trong ba ngày, có ít nhất hai ngày không mưa".

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần lần lượt làm các bước sau:a. Vẽ sơ đồ hình cây mô tả không gian mẫu:-... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 9.21. Gieo một đồng xu cân đối liên tiếp bốn lần.

a. Vẽ sơ đồ hình cây mô tả không gian mẫu.

b. Tính xác suất để trong bốn lần gieo đó có hai lần xuất hiện mặt sấp và hai lần xuất hiện mặt ngửa.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần xác định không gian mẫu $\Omega$ của việc gieo đồng xu cân đối 4 lần.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 9.22. Chọn ngẫu nhiên 4 viên bi từ một túi đựng 4 viên bi đỏ và 6 viên bi xanh đôi một khác nhau. Gọi A là biến cố: "Trong bốn viên bi đó có cả bi đỏ và cả bi xanh". Tính P(A) và P($\overline{A}$).

Trả lời: Để tính xác suất của biến cố A, ta cần xác định số cách chọn 4 viên bi cả đỏ và cả xanh từ 10 viên... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03934 sec| 2174.586 kb