Bài 26: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Bài 26: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Để làm được điều này, chúng ta cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng và biết cách chuyển đổi giữa chúng.
Đầu tiên, chúng ta cần biết các đơn vị đo khối lượng thông dụng như kilômét (km), hectômet (hm), damet (dam), mét (m), decimet (dm), centimet (cm), và milimet (mm). Mỗi đơn vị đo lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó, và ngược lại, đơn vị bé gấp 1/10 lần đơn vị lớn hơn liền trước nó.
Ví dụ, 1 kilômét (km) bằng 1000 mét (m), hay 1 mét (m) bằng 100 centimet (cm). Chúng ta có thể sử dụng mối quan hệ này để chuyển đổi các đơn vị khối lượng.
Ví dụ, để viết số đo 8 mét 5 decimet dưới dạng số thập phân, chúng ta chỉ cần thêm decimet vào phần thập phân, tức là 8,5 mét. Tương tự, 9 mét 2 centimet sẽ được viết là 9,02 mét.
Qua bài học này, chúng ta đã học cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân một cách dễ dàng và chính xác. Hi vọng rằng kiến thức này sẽ giúp các em học sinh hiểu bài tập một cách tốt hơn.
Bài tập và hướng dẫn giải
B. Hoạt động thực hành
Câu 1: Trang 71 VNEN toán lớp 5 tập 1
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a. 4m 7dm = …. m 8m 9cm = ….. m
c. 56m 13cm = …. m 3dm 28mm = …. dm
Câu 2: Trang 71 VNEN toán lớp 5 tập 1
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a. 4m = ….km b. 3km 705m = …..km
c. 12km 68m = …..km d. 785m = ….km
Câu 3: Trang 71 VNEN toán lớp 5 tập 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
a. 3,9m = ….. dm b. 1,36m = …… cm
c. 2,93m = ….. cm d. 4,39m = …… cm
Câu 4: Trang 71 VNEN toán lớp 5 tập 1
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
a. 465cm = ….. m b. 702cm = …… m
c. 93cm = …… m d. 25dm = …… m
C. Hoạt động ứng dụng
Quan sát hình vẽ sau:
Hãy dùng thước cho có vạch chia xăng-ti-mét và mi-li-mét để đo khoảng cách giữa các vị trí trên sơ đồ rồi ghi lại các số đo.