Bài 12: Bảng đơn vị đo độ dài
Giải bài 12: Bảng đơn vị đo độ dài
Trong bài học về bảng đơn vị đo độ dài, chúng ta được hướng dẫn cách chơi trò chơi "Đố bạn nhớ lại" để nhớ các đơn vị đo độ dài. Đầu tiên, chúng ta cần viết các đơn vị đo độ dài vào bảng cho thích hợp, từ đơn vị lớn nhất là kilômét đến đơn vị nhỏ nhất là milimét. Sau đó, chúng ta cần nhận xét và so sánh giữa các đơn vị đo độ dài để hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa chúng. Cụ thể:
- Đơn vị lớn sẽ gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp theo.
- Đơn vị bé sẽ bằng $\frac{1}{10}$ đơn vị lớn hơn tiếp theo.
Với cách giải thích chi tiết và dễ hiểu như vậy, chúng ta sẽ dễ dàng nắm vững kiến thức về đơn vị đo độ dài và sử dụng chúng một cách chính xác trong thực tế.
Bài tập và hướng dẫn giải
B. Hoạt động thực hành
Câu 1: Trang 35 VNEN toán lớp 5 tập 1
Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
25m = …. dm 60m= …. dam 1mm = …. cm
125dm = … cm 500m = … hm 1cm = …. dm
200cm = … mm 13000m = …. km 1dm = … m
Câu 2: Trang 35 VNEN toán lớp 5 tập 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
8km 23m = …. m 1045m = …. km … m
12m 4cm = …. cm 678cm = …. m …. cm
Câu 3: Trang 35 VNEN toán lớp 5 tập 1
Viết tiếp vào chỗ chấm trong bảng dưới đây (theo mẫu):
Số liệu đo về độ dài một số vật | ||
Chiều cao bàn học | 1m 20 cm | 120cm |
Chiều cao cửa ra vào | 2m 15 cm | …. cm |
Chiều dày quyển sách | 1cm 5mm | …. mm |
Chiều dài bút chì | 14cm | …. mm |
C. Hoạt động ứng dụng
Hãy tìm hiểu và điền tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Quãng đường từ nhà em đến chợ dài khoảng …m. Quãng đường từ chợ đến trường dài khoảng …m. Nếu em đi từ nhà qua chợ, rồi đến trường thì đi hết quãng đường dài khoảng … m (hay …. km ….m).