Bài 16: Héc - ta
Giải bài 16: Héc - ta - Sách VNEN toán lớp 5 tập 1 trang 43
Trong bài 16, chúng ta sẽ tìm hiểu về các đơn vị đo diện tích và cách chuyển đổi giữa chúng. Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ làm các hoạt động sau:
A. Hoạt động cơ bản
1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a. 5$cm^{2}$7$mm^{2}$ = ... $mm^{2}$. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 57 B. 570 C. 507 D. 5700
Trả lời: 5$cm^{2}$7$mm^{2}$ = 507 $mm^{2}$ => Đáp án đúng là C. 507
b. 2$m^{2}$5$dm^{2}$ = ... $dm^{2}$. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 2500 B. 205 C. 250 D. 25
Trả lời: 2$m^{2}$5$dm^{2}$ = 205 $dm^{2}$ => Đáp án đúng là B. 205
2. Em đọc kĩ SGK
3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 4ha = 40000 $m^{2}$, 1 $km^{2}$ = 100 ha, 500ha = 5 $km^{2}$
b. $\frac{1}{2}$ha = 5000 $m^{2}$, $\frac{1}{10}km^{2}$ = 10 ha, $\frac{3}{4}$ ha = 7500 $m^{2}$
4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
80,000 $m^{2}$ = 8 ha, 1600 ha = 16 $km^{2}$
600,000 $m^{2}$ = 60 ha, 27,000 ha = 270 $km^{2}$
Thông qua các hoạt động trên, hy vọng rằng các em đã nắm vững kiến thức về diện tích và cách chuyển đổi đơn vị đo diện tích. Hãy ôn tập thật kỹ để có thể áp dụng vào các bài toán thực tế.
Bài tập và hướng dẫn giải
B. Hoạt động thực hành
Câu 1. Trang 44 toán VNEN 5 tập 1
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
a. 6ha ; 3km2 ; 400dm2 .
b. 26m2 34dm2 ; 1500dm2 ; 90m2 5dm2.
Câu 2. Trang 44 toán VNEN 5 tập 1
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Câu 3. Trang 44 toán VNEN 5 tập 1
Diện tích rừng Cúc Phương là 22 000 ha. Em hãy viết số đo diện tích rừng Cúc Phương :
a. Dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông.
b. Dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.
Câu 4. Trang 44 toán VNEN 5 tập 1
Giải bài toán sau :
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 300m và chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta ?
C. Hoạt động vận dụng
Em có biết ?
Tổng diện tích rừng của nước ta là bao nhiêu ? Vùng nào có diện tích rừng lớn nhất ?
- Tổng diện tích rừng Việt Nam : 13 258 843ha.
- Phân bố theo các khu vực :
+ Tây Nguyên : 2 828 565ha ;
+ Đông Bắc : 2 231 174ha ;
+ Bắc Trung Bộ : 1 999 855ha ;
+ Duyên hải miền Trung : 1 436 036ha ;
+ Đông Nam Bộ : 292 038ha ;
+ Tây Nam Bộ : 58 601ha ;
+ Vùng Đồng bằng Sông Hồng : 49 702ha.
(Nguồn : Quyết định về hiện trạng rừng Việt Nam ngày 09 tháng 8 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Em hỏi người lớn về tầm quan trọng của rừng đối với đời sống con người.