5.9. Xác định vị trí của nguyên tố (ô, chu kì và nhóm) của nguyên tố có:a. Số hiệu nguyên tử là 20,...

Câu hỏi:

5.9. Xác định vị trí của nguyên tố (ô, chu kì và nhóm) của nguyên tố có:

a. Số hiệu nguyên tử là 20, là nguyên tố giúp xương chắc khỏe, phòng ngừa những bệnh loãng xương, giảm tình trạng đau nhức và khó khăn trong vận động, làm nhanh lành các vết nứt gãy trên xương.

b. 9 electron, được sử dụng để điều chế một số dẫn xuất hydrocarbon, làm sản phẩm trung gian để sản xuất ra chất dẻo.

c. 28 proton, được dùng trong việc chế tạo hợp kim chống ăn mòn.

d. Số khối là 52 và 28 neutron, dùng chế tạo thép không gỉ.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Giang
a) Phương pháp giải:
- Đầu tiên, xác định số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố từ thông tin số hiệu nguyên tử đã được cung cấp.
- Sau đó, xác định cấu hình electron của nguyên tố đó.
- Dựa vào cấu hình electron, xác định ô, chu kì và nhóm của nguyên tố đó.

Câu trả lời:
a) Z = 20, cấu hình electron: 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^2
Nguyên tố này thuộc ô 20 (Z = 20); chu kì 4 (do có 4 lớp electron); nhóm IIA (do nguyên tố s, có 2 electron lớp ngoài cùng).

b) Z = 9, cấu hình electron: 1s^2 2s^2 2p^5
Nguyên tố này thuộc ô 9 (Z = 9); chu kì 2 (do có 2 lớp electron); nhóm VIIA (do nguyên tố p, có 7 electron lớp ngoài cùng).

c) Z = 28, cấu hình electron: 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^10 4s^2
Nguyên tố này thuộc ô 28 (Z = 28), chu kì 4 (do có 4 lớp electron), nhóm VIIIB (do nguyên tố d, có tổng số electron trên 2 phân lớp 3d và 4s là 10).

d) Z = A - N = 52 - 28 = 24, cấu hình electron: 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^5 4s^1
Nguyên tố này thuộc ô 24 (Z = 24), chu kì 4 (do có 4 lớp electron), nhóm VIB (do nguyên tố d, có tổng số electron trên 2 phân lớp 3d và 4s là 6).
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.06377 sec| 2154.914 kb