Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 7 chân trời sáng tạo bài 3 Đại lượng tỉ lệ nghịch

Hướng dẫn giải bài 3 Đại lượng tỉ lệ nghịch sách bài tập toán lớp 7

Bài toán trên trang 16 sách bài tập (SBT) toán lớp 7 đưa ra một ví dụ về đại lượng tỉ lệ nghịch, một khái niệm quan trọng trong toán học. Để giải bài tập này, cần chú ý đến cách thức tỉ lệ nghịch hoạt động, khi một đại lượng tăng thì đại lượng kia giảm và ngược lại.

Việc biên soạn sách "Chân trời sáng tạo" theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục là một nỗ lực để giúp học sinh hiểu bài học một cách đầy đủ và chi tiết. Hướng dẫn giải cụ thể và minh hoạ rõ ràng sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và áp dụng vào các bài tập khác.

Để thành công trong việc giải bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, học sinh cần hiểu rõ về cách thức hoạt động của tỉ lệ nghịch và áp dụng vào bài toán cụ thể. Sự hỗ trợ từ sách bài tập (SBT) toán lớp 7 và sách "Chân trời sáng tạo" sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi giải các bài tập liên quan đến đại lượng tỉ lệ nghịch.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1. Cho biết hai địa lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 2 thì y = 9.

a) Tìm hệ số tỉ lệ nghịch

b) Hãy biểu diễn x theo y.

c) Tính giá trị của x khi y = 3, y = 12.

Trả lời: Phương pháp giải:a) Ta có: x * y = 18Khi x = 2 thì y = 9, nên 2 * 9 = 18Vậy hệ số tỉ lệ nghịch là... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 2. Cho hai đại lượng a và b tỉ lệ nghịch với nhau:

 a

-3 

-2 

-1 

 b

-12 

a) Tính a x b.

b) Tìm các giá trị còn thiếu trong bảng trên. 

 

Trả lời: Phương pháp giải:Đề bài cho biết a và b tỉ lệ nghịch với nhau, điều đó có nghĩa là khi a tăng thì b... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 3. Có 30 công nhân với năng suất làm việc như nhau xây một ngôi nhà trong 4 tháng. Hỏi nếu chỉ còn 15 công nhân thì họ phải xấy ngôi nhà đó trong bao nhiêu tháng?

Trả lời: Phương pháp giải:Ta có công thức tỉ lệ nghịch giữa số công nhân và thời gian làm việc:Số công nhân 1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4. Đội sản xuất Công Nông dùng m máy cày (có cùng năng suất) để cày xong môt cánh đồng hết t giờ. Hai đại lượng m và t có tỉ lệ nghịch với nhau không?

Trả lời: Để giải bài toán này, ta giả sử năng suất của một máy cày là P, với m máy cày cày xong một cánh đồng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 5. Cho biết c (mét) là chu vi của bánh xe, v là số vòng quay được của bánh xe trên đoạn đường 200 m. Hỏi c và v có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không?

Trả lời: Phương pháp giải:Đặt chu vi bánh xe là c và số vòng quay của bánh xe là v.Theo đề bài, ta có chu vi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 6. Lớp 7A có 6 bạn làm vệ sinh xong lớp học hết 3 giờ. Hỏi nếu có 9 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học trong bao lâu? (Biết rằng các bạn có năng suất làm việc như nhau)

Trả lời: Phương pháp giải:Giả sử số giờ mà 9 bạn làm vệ sinh xong lớp học là x (giờ).Theo điều kiện đầu bài... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 7. Một xưởng in có 6 máy in ( công suất in như nhau) hằng ngày in một số bao bì trong 4 giờ. Hỏi nếu hôm nay bị hỏng hết 2 máy in thì xưởng in sẽ in số bao bì đó trong bao nhiêu giờ?

Trả lời: Phương pháp giải:Để giải bài toán này, ta sử dụng định lý tỉ lệ nghịch giữa số lượng máy in và thời... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 8. Bạn Canh muốn cắt một hình chữ nhật có diện tích bằng 18 cm$^{2}$. Gọi x (cm) và y (cm) là hai cạnh của hình chữ nhật. Hãy chứng tỏ x và y tỉ lệ nghich với nhau và tính x theo y.

Trả lời: Để chứng minh rằng x và y tỉ lệ nghịch với nhau, ta cần chứng minh rằng khi một cạnh tăng lên thì... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 9. Bạn Chúc muốn chia đều nửa kg đường vào n túi. Gọi p (g) là khối lượng đường trong mỗi túi. Hãy chứng tỏ n, p là hai địa lượng tỉ lệ nghịch và tính p theo n.

Trả lời: Phương pháp giải:Giả sử số túi cần chia đều là n và khối lượng đường trong mỗi túi là p (g).Ta có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 10. Một đoàn tàu lửa chuyển động đều trên quãng đường 150 km với vận tốc v (km/h) trong thời gian t (h). Hãy chứng tỏ v, t tỉ lệ nghịch và tính v theo t.

Trả lời: Để chứng minh v và t tỉ lệ nghịch, chúng ta sẽ giả sử vận tốc của đoàn tàu lửa là v (km/h) và thời... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05148 sec| 2160.445 kb