Giải bài tập 8A: Bạn sẽ làm gì nếu có phép lạ?
Giải bài tập 8A: Bạn sẽ làm gì nếu có phép lạ?
Sách VNEN tiếng Việt lớp 4 trang 81 đưa ra câu hỏi thú vị về việc bạn sẽ làm gì nếu có phép lạ xảy ra. Trong phần dưới, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học một cách chi tiết và dễ hiểu. Chúng tôi hy vọng rằng bằng cách này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về nội dung bài học và có thể áp dụng được kiến thức vào thực tế.
Nội dung sách này sẽ giúp các em phân tích sâu và cụ thể hơn về các vấn đề liên quan đến việc tưởng tượng về sự xuất hiện của phép lạ trong cuộc sống hàng ngày. Hãy cùng tham gia vào việc trả lời các câu hỏi và suy nghĩ về những hành động mình sẽ thực hiện trong tình huống đó. Sách cũng đề cập đến việc biểu cảm và sắc thái trong việc trả lời các câu hỏi, giúp các em phát triển kỹ năng giao tiếp và tư duy logic.
Bài tập và hướng dẫn giải
A. Hoạt động cơ bản
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
a. Tranh vẽ cảnh gì?
b. Các bạn nhỏ mơ ước có phép lạ để làm gì?
2-3. Đọc và luyện đọc bài "Nếu chúng mình có phép lạ"
4. Tìm ý chính ở cột B cho mỗi khổ thơ ở cột A:
5. Việc lặp lại nhiều lần câu “Nếu chúng mình có phép lạ” trong bài thơ nói lên điều gì?
a. Các bạn nhỏ có rất nhiều mơ ước cháy bỏng, thiết tha.
b. Ước muốn của các bạn nhỏ chưa thành hiện thực.
c. Ước muốn của các bạn nhỏ rất kì lạ.
d. Các bạn nhỏ có nhiều mơ ước.
(Chọn ý đúng để trả lời thành câu).
6. Tìm hiểu cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
Xếp các tên người, tên địa lí nước ngoài dưới đây vào nhóm thích hợp:
- Tên người: Bạch Cư Dị, Khổng Tử, Thích Ca Mâu Ni, Tin-tin, Gioóc È-giè, An-đrây-ca, Tô-mát Ê-đi-xơn, An-be Anli-xtanh.
- Tên địa lí: Hà Lan, Thụy Điển, Ảc-lien-ti-na, Cô-lôm-bi-a, Bru-nây, Niu Di-lân, Lốt Ảng-giơ-lét, Tô-ki-ô, A-ma-dôn, Đa-nuýp.
Tên | Phiên âm theo âm Hán Việt | Phiên âm trực tiếp sang tiếng Việt | |
Tên gồm 1 bộ phận | Tên gồm nhiều bộ phận | ||
Tên người |
|
|
|
Tên địa lí |
|
|
|
B. Hoạt động thực hành
1. Viết vào vở những tên riêng sau cho đúng quy tắc:
- Tên người: khổng tử, anbe anhxtanli, crítxtian, iuri gagarin, môrítxơ máttéclícli.
- Tên địa lí: luân đôn, xanh pẽtécbua, tôkiô, amadôn, niagara.
3. Tìm và viết vào vở các từ (chọn a hoặc b):
a. Có tiếng mở đầu bàng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau:
- Có giá thấp hơn mức bình thường.
- Người nối tiếng.
- Đồ dùng để nằm ngủ, thường làm bằng gỗ, tre, có khung, trên mặt trải chiếu hoặc đệm.
b. Có tiếng chứa vần iên hoặc iêng, có nghĩa như sau:
- Máy truyền tiếng nói từ nơi này đến nơi khác.
- Làm cho một vật nát vụn bằng cách nén mạnh và xát nhiều lần.
- Nâng và chuyển vật nặng bằng sức của hai hay nhiều người hợp lại.
C. Hoạt động ứng dụng
Nói với người thân những việc em sẽ làm nếu em có phép lạ