Giải bài tập 2A: Bênh vực kẻ yếu
Giải bài 2A: Bênh vực kẻ yếu - Hướng dẫn giải bài tập từ sách VNEN tiếng Việt lớp 4
Trong bài giải bài tập 2A "Bênh vực kẻ yếu" từ sách VNEN tiếng Việt lớp 4 trang 16, chúng ta sẽ tìm hiểu cách trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học này. Bài hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung bài học và áp dụng kiến thức một cách linh hoạt.
Qua việc bênh vực kẻ yếu, chúng ta học được tinh thần nhân văn, sẵn lòng giúp đỡ những người gặp khó khăn, đồng thời cũng rèn luyện lòng tự trọng và tôn trọng lẫn nhau. Điều này giúp xây dựng một cộng đồng văn minh, đầy đồng thuận và yêu thương.
Mong rằng thông qua bài học này, các em học sinh sẽ trở nên tự tin hơn trong việc giải quyết các vấn đề xã hội, chia sẻ yêu thương và sẵn lòng hỗ trợ những người gặp khó khăn xung quanh mình. Hãy lan tỏa tinh thần bênh vực kẻ yếu và xây dựng một cộng đồng tốt đẹp hơn.
Bài tập và hướng dẫn giải
A. Hoạt động cơ bản
1. Thi tìm nhanh từ chỉ người chứa tiếng "nhân"
M. Nhân tài
2-3-4. Đọc, giải nghĩa và luyện đọc
5. Trao đổi, trả lời câu hỏi:
(1) Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào'?
(2) Dế Mèn đã làm những gì để bọn nhện phải sợ?
(3) Dế Mèn dã nói như thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
(4) Theo em, tên gọi nào phù hợp nhất với tính cách của Dế Mèn?
a. Võ sĩ
b. Tráng sĩ
c. Chiến sĩ
d. Hiệp sĩ
e. Dũng sĩ
g. Anh hùng
6. Thi tìm nhanh từ ngữ:
a. Thể hiện lòng nhân hậu, yêu thương đồng loại;
M. lòng thương người
b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương
M. độc ác
B. Hoạt động thực hành
1. Phân loại từ có tiếng nhân
- Từng bạn trong hai nhóm đến góc học tập lấy một trong các thẻ từ nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài.
- Thi xếp nhanh thẻ từ vào một trong hai bảng sau:
a. Nhóm từ có tiếng nhân có nghĩa là "người".
M: nhân dân
b. Nhóm từ có tiếng nhân có nghĩa là “lòng thương người”
M: nhân hậu
2. Đặt câu với một từ ở hoạt động 1 và viết vào vở.
4. Chọn cách viết đúng từ ngữ đã cho trong ngoặc đơn:
Tìm chỗ ngồi
Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua hàng ghế ra ngoài. (Lát sau/ Lát xau), bà trở lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế (rằng/ rằn):
- Thưa ông! (Phải chăng/ Phải chăn) lúc ra ngoài tôi vô ý giẫm chân vào chân ông?
- Vâng nhưng (sin/xin) bà đừng (băng khoăng/ băn khoăn), tôi không (sao/xao)!
- Dạ không! Tôi chỉ muốn hỏi để (sem/xem) tôi có tìm đúng hàng ghế của mình không.
5. Giải câu đố (chọn câu a hoặc b):
a. Để nguyên - tên một loài chim
Bò sắc - thường thấy ban đêm trên trời.
(Là hai chữ gì?)
b. Để nguyên - vằng vặc trời đêm
Thêm sắc - màu phấn cùng em tới trường.
(Là hai chữ gì?)
C. Hoạt động ứng dụng
1. Tìm hiểu những tấm gương về lòng nhân ái xung quanh mình hoặc qua sách báo, phát thanh, truyền hình...
2. Tìm và ghi lại thành ngữ, tục ngữ về lòng nhân ái