Giải bài tập 5A: Làm người trùng thực, dũng cảm

Giải bài 5A: Làm người trùng thực, dũng cảm

Sách VNEN tiếng Việt lớp 4 trang 52 đưa ra bài học về việc trở thành người trung thực và dũng cảm. Bài học này không chỉ đơn thuần là kiến thức mà còn là bài học về đạo đức và phẩm chất con người. Qua sách này, học sinh sẽ học cách làm người trung thực, can đảm, và hướng dẫn cách giải quyết các tình huống khó khăn một cách thông minh và đúng đắn.

Bài học đưa ra các câu hỏi và hướng dẫn cụ thể, chi tiết giúp học sinh hiểu rõ về nội dung và áp dụng vào thực tế. Việc học bài này giống như một hành trình khám phá về bản thân, về sự trung thực và dũng cảm trong cuộc sống. Qua đó, các em sẽ nắm vững kiến thức và phát triển không chỉ về kiến thức mà còn về đạo đức và ý thức con người.

Bài tập và hướng dẫn giải

A. Hoạt động cơ bản

1. a. Quan sát bức tranh sau:

b. Nói về bức tranh theo gợi ý:

  • Tranh vẽ những gì?
  • Những người trong tranh là ai, họ đang làm gì?

c. Cùng đoán: Bài đọc nói về chuyện gì?

Trả lời: Cách làm:1. Quan sát bức tranh và nhìn kỹ cảnh vật, nhân vật trong tranh.2. Nhận biết và mô tả đúng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Nghe thầy cô hoặc bạn đọc bài sau: Những hạt thóc giống

3. Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với mỗi từ ở cột A

Trả lời: Cách làm:- Đọc bài "Những hạt thóc giống" được cung cấp.- Đọc từng từ ở cột A và tìm từ giải nghĩa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4. Cùng luyện đọc

5. Thảo luận để trả lời câu hỏi:

(1) Nhà vua làm gì để chọn người nối ngôi?

(2) Hành động nào của chú bé Chôm khác với mọi người?

(3) Nhà vua đã giải thích như thế nào về sự thật thóc giống không nảy mầm?

(4) Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé Chôm vì cậu là người như thế nào?

a. Thông minh, nhanh trí

b. Trung thực, dũng cảm

c. Khôn ngoan, chín chắn

Trả lời: Cách làm:1. Đọc kỹ câu hỏi và tìm hiểu nội dung của câu chuyện.2. Chú ý đến từ khóa trong câu hỏi để... Xem hướng dẫn giải chi tiết

B. Hoạt động thực hành

1. Trò chơi: Chọn từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực

Chia lớp thành 2 đội chơi. Cử 1 bạn làm trọng tài

Mỗi đội chơi nhận một hộp chứa các thẻ từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực.

(chính trực, ngay thẳng, dối trả, thật thà, gian dối, thật lòng, ngay thật, chân thật, thành thật, thật tâm, lừa dối, thẳng tính, gian lận, thật tình, lừa đảo, bộc trực, gian trá, thẳng thắn, lừa lọc, gian ngoan, gian giảo)

Thảo luận, xếp từ vào 2 nhóm: cùng nghĩa và trái nghĩa

Hết thời gian, hai đội dừng chơi, trọng tài tính điểm. Đội nào xếp được nhiều từ đúng hơn là đội thắng cuộc.

Từ cùng nghĩa với từ trung thựcTừ trái nghĩa với từ trung thực
........
Trả lời: Cách làm:1. Chia lớp thành 2 đội chơi.2. Mỗi đội chơi nhận một hộp chứa các thẻ từ cùng nghĩa và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Mỗi bạn nói một câu có từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ "trung thực".

Trả lời: Cách làm:1. Tìm từ cùng nghĩa: trung thực, thẳng thắn, thành thật2. Tìm từ trái nghĩa: gian lận,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “tự trọng”?

a. Tin vào bản thân mình

b. Quyết định lấy công việc của mình

c. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình

d. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác

Trả lời: Cách làm:1. Đọc kỹ câu hỏi để hiểu rõ yêu cầu.2. Xác định ý nghĩa của từ “tự trọng”.3. Đọc và so... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5. Điền vào chỗ trống (chọn a hoặc b):

a. Chữ bắt đầu bằng l hoặc n:

Hưng vẫn hí hoáy tự tìm ... giải cho bài toán mặc dù em có thể nhìn bài của bạn Dũng ngồi ngay bên cạnh. Ba tiếng trống báo hiệu hết giờ, Hưng ... bài cho cô giáo. Em buồn, vì bài kiểm tra lần ... em đã ... không tốt. Nhưng em thấy ... thanh thản vì đã trung thực, tự trọng khi ... bài.

b. Chữ có vần en hoặc eng:

Ngày hội, người người ... chân. Lan len qua đám đông để về nhà. Tiếng xe điện ... keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví nhỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo len ấm, choàng khăn nhung màu ... Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rờ cầm ví, ... em ngoan.

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ câu hỏi và xác định yêu cầu của câu hỏi.- Xác định các từ có chữ cái bắt đầu bằng... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05234 sec| 2158.93 kb