Giải bài tập tiếng việt lớp 4 chân trời sáng tạo bài 3 đọc Gieo ngày mới
Bài giải bài tập "Gieo ngày mới" từ sách Tiếng Việt lớp 4 Chân Trời Sáng Tạo
Trải qua nội dung bài 3 "Gieo ngày mới" trong sách Tiếng Việt lớp 4 Chân Trời Sáng Tạo, chúng ta có cơ hội học và nắm vững kiến thức về từ vựng, ngữ pháp và cách sử dụng câu trong tiếng Việt. Bài giải được biên soạn đầy đủ, cụ thể và dễ hiểu, giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng vào bài tập.
Bằng cách theo dõi phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết từ sách giáo khoa, các em học sinh sẽ có thêm cơ hội rèn luyện kỹ năng tiếng Việt một cách tự tin và chính xác. Hy vọng rằng thông qua việc giải bài tập này, các em sẽ phát triển khả năng đọc hiểu và viết đúng ngữ pháp hơn.
Bài tập và hướng dẫn giải
KHỞI ĐỘNG
Chia sẻ: Ngày mới của mỗi người trong gia đình em bắt đầu như thế nào?
KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
1. Bài đọc: Gieo ngày mới - Ngọc Hà
sách giáo khoa (SGK) tiếng việt lớp 4 tập 1 chân trời bài 3)
Câu hỏi và bài tập:
Câu hỏi 1: Ngày mới của mỗi người bắt đầu bằng việc gì?
Câu hỏi 2: Mỗi hình ảnh dưới đây muốn nói lên điều gì? Nói về 1 - 2 hình ảnh em thích.
Gặt mùa vàng ấm
Gieo bao ước mơ xanh
Gieo hoa trái ngọt lành
Gom từng giọt nắng hồng
Câu hỏi 3: Theo em, nhờ đâu đêm đêm mọi người có giấc ngủ say?
Câu hỏi 4: Cách gieo ngày mới của bạn nhỏ có gì đặc biệt? Vì sao?
2. Đọc mở rộng: Sinh hoạt câu lạc bộ đọc sách
Chủ điểm: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ
a. Tìm đọc một truyện viết về:
b. Ghi chép những ý tưởng hoặc chi tiết quan trọng vào Nhật kí đọc sách.
Tên truyện:
Tên nhân vật
Tình huống
Cách giải quyết
?
c. Cùng bạn chia sẻ:
Truyện đã đọc
Nhật kí đọc sách
Tình cảm, suy nghĩ hoặc cách ứng xứ của em nếu gặp tình huống tương tự tình huống của nhân vật trong truyện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Danh từ chung, danh từ riêng
Bài tập 1: Xếp các từ in đậm trong các câu ca dao sau vào nhóm thích hợp:
a.
Sâu nhất là sông Bạch Đằng
Ba lần giặc đến ba lần giặc tan
Cao nhất là núi Lam Sơn
Có ông Lê Lợi trong ngàn bước ra.
Ca dao
b.
Bình Định có núi Vọng Phu
Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh.
Ca dao
c.
Ai về Quảng Ngãi quê ta
Mía ngon, đường ngọt trắng ngà dễ ăn
Ca dao
Tên người:
Tên sông, núi, đầm:
Tên tỉnh:
Bài tập 2: Xếp các từ sau vào các nhóm:
a. Nhóm từ là tên gọi của một sự vật cụ thể.
b. Nhóm từ là tên gọi chung của một loại sự vật.
Bài tập 3: Nhận xét cách viết các từ thuộc mỗi nhóm ở bài tập 2.
Bài tập 4: Tìm 2 - 3 danh từ riêng cho mỗi nhóm dưới đây:
Bài tập 5: Viết 3 - 4 câu giới thiệu về nơi em ở, trong câu có sử dụng danh từ riêng
VIẾT
Viết đoạn mở bài và đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện
Bài tập 1: Đọc hai đoạn văn dưới đây và cho biết:
1. Từ ngày còn bé, qua giọng kể ấm áp của bà, em đã rất thích câu chuyện "Tích Chu".
2. Ngày còn bé, tối nào bà cũng kể chuyện cho em nghe. Qua giọng kể ấm áp của bà, câu chuyện nào cũng thật hấp dẫn. Nhưng em vẫn thích câu chuyện "Tích Chu" hơn cả.
a. Đoạn văn nào giới thiệu ngay câu chuyện chọn kể?
b. Đoạn văn nào dẫn vào câu chuyện từ một vấn đề liên quan?
Bài tập 2: Đọc hai đoạn văn dưới đây và cho biết:
1. Được uống nước suối tiên, bà trở lại thành người. Tích Chu mừng rỡ ôm lấy bà. Từ đấy, Tích Chu luôn ở bên, hết lòng yêu thương, chăm sóc bà.
2. Câu chuyện bà kể đã lâu nhưng hình ảnh cậu bé Tích Chu băng rừng, lội xuối tìm nước suối tiên đem về cho bà uống vẫn còn đọng lại trong tâm trí em như một lời nhắc nhở về lòng hiếu thảo.
a. Đoạn văn nào nêu kết thúc câu chuyện?
b. Đoạn văn nào bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của người viết sau khi kể chuyện?
Bài tập 3: Viết đoạn mở bài trực tiếp và đoạn kết bài mở rộng cho bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe nói về lòng trung thực hoặc lòng nhân hậu.
VẬN DỤNG
Trao đổi: Em sẽ làm gì để bắt đầu ngày mới có ý nghĩa?