Giải bài tập tiếng việt lớp 4 chân trời sáng tạo bài 4 đọc Thân thương xứ Vàm
Giải bài tập Thân thương xứ Vàm sách Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo
Bài 4 trong sách Thân thương xứ Vàm là một bài tập có thể giúp các em học sinh lớp 4 hiểu rõ hơn về kiến thức của chương trình học tiếng Việt. Đây là nơi cung cấp phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập. Hy vọng rằng, việc học bài này sẽ giúp các em nắm vững thông tin và có thêm kiến thức. Mọi thông tin chi tiết và dễ hiểu đều được cung cấp trong sách giáo khoa này, giúp các em hiểu rõ hơn về bài học.
Đây là một nguồn tài liệu hữu ích, hướng dẫn chi tiết từng bước giải các bài tập, giúp các em nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình. Đồng thời, cũng giúp các em phát triển sự tự tin khi giải các bài tập trong sách giáo khoa. Hy vọng rằng, với sự hỗ trợ này, các em sẽ đạt được kết quả tốt trong việc học tập và thú vị hơn trong quá trình học tiếng Việt.
Bài tập và hướng dẫn giải
KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Nói về nơi em ở và những người hàng xóm của em.
KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
Bài đọc: Thân thương xứ Vàm - Nguyễn Thị Việt Hà
(sách giáo khoa (SGK) tiếng việt lớp 4 tập 1 chân trời sáng tạo bài 4)
Câu hỏi và bài tập:
Câu hỏi 1: Những chi tiết nào cho biết chợ Vàm Cái Đôi họp từ rất sớm?
Câu hỏi 2: Vì sao tác giả nhận xét chợ Vàm Cái Đôi ôn hòa?
Chọn đáp án đúng:
Vì chợ nhỏ, nép vào một góc bến tàu.
Vì chợ họp từ khi bình minh chưa lên.
Vì chợ bày bán đủ loại rau, cá, củ, quả.
Vì chợ có những người mua bán rất thân thiện.
Câu hỏi 3: Em có suy nghĩ gì về cách gọi "rau ruộng", "cá ruộng", "đám cưới ruộng",...?
Câu hỏi 4: Khi đi xa, người dân xứ Vàm nhớ những hình ảnh nào ở quê mình? Vì sao?
Câu hỏi 5: Em ấn tượng nhất về điều gì ở xứ Vàm? Vì sao?
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tính từ
Bài tập 1: Xếp từ chỉ đặc điểm được in đậm trong các câu văn dưới đây vào nhóm phù hợp:
a. Đào trồng ở Sa Pa cho quả to, tròn, cùi dày, vị ngọt thanh.
b. Dọc đường làng, hàng tre mướt xanh đang rì rào trò chuyện với mấy chú chim xinh xắn.
c. Thấp thoáng giữa sắc xanh bạt ngàn của khu vườn là những khóm hồng đỏ thắm tỏa hương thơm ngát.
d. Tiếng hót của chim họa mi lúc trong trẻo, lúc vút cao như một khúc nhạc vui.
Từ chỉ hình dáng, kích thước
Từ chỉ màu sắc
Từ chỉ âm thanh
Từ chỉ hương vị
Bài tập 2: Tìm từ chỉ đặc điểm, tính chất của hoạt động, trạng thái được in đậm trong mỗi câu dưới đây:
a. Những cơn gió thổi nhè nhẹ.
b. Chim sơn ca hót líu lo.
c. Đóa hoa hồng nhung nở rộ khoe sắc thắm.
Bài tập 3: Tìm tính từ trong các đoạn thơ, đoạn văn dưới đây:
a. Mùa thu của em
Là vàng hoa cúc
Như nghìn con mắt
Mở nhìn trời êm.
Mùa thu của em
Là xanh cốm mới
Mùi hương như gợi
Từ màu lá sen.
Quang Huy
b. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của họa mi chợt bừng giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi.
Theo Võ Quảng
Bài tập 4: Thực hiện các yêu cầu sau:
a. Tìm 1 - 2 tính từ có thể kết hợp với mỗi động từ sau:
chảy, reo, tỏa, cười
M: chảy cuồn cuộn
b. Đặt 1 - 2 câu có tính từ tìm được ở bài tập a.
VIẾT
Viết đoạn văn cho bài văn thuật lại một sự việc
Đề bài: Viết bài văn thuật lại một việc tốt mà em hoặc bạn bè, người thân đã làm.
Bài tập 1: Dựa vào dàn ý đã lập ở trang 52, 53 (tiếng việt lớp 4, tập một), viết một đoạn văn ở phần thân bài.
Gợi ý:
- Em nên bắt đầu đoạn văn của mình bằng một từ ngữ chỉ thời gian, địa điểm hoặc tình huống.
- Thuật lại diễn biến của sự việc gắn với tùng khoảng thời gian, địa điểm hoặc tình huống đã chọn.
- Chú ý thuật lại hành động, lời nói,... của nhân vật khi làm việc tốt.
- Có thể bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của em.
Bài tập 2: Đọc đoạn văn của các bạn cùng nhóm và chia sẻ:
a. Bạn kể lại việc tốt theo trình tự nào?
b. Em học được điều gì ở đoạn văn của bạn? (Sắp xếp ý, dùng từ, viết câu,?)
c. Em muốn chỉnh sửa điều gì ở đoạn văn của mình?
Thêm hành động (hoặc lời nói, suy nghĩ,...) của nhân vật
Bày tỏ suy nghĩ, cảm của em
?
VẬN DỤNG
Câu hỏi: Hỏi - đáp về những địa điểm quen thuộc ở quê em hoặc nơi em sống.