Giải bài tập cuối chương 1 trang 27

Giải bài tập cuối chương 1 trang 27 - sách chân trời sáng tạo toán lớp 7 tập 1

Trang sách chứa các bài tập cuối chương 1 giúp học sinh lớp 7 ôn tập kiến thức đã học. Bài tập được giải chi tiết, từng phần để học sinh dễ hiểu và nắm vững bài học.

Bài tập 1 trang 27 toán lớp 7 tập 1 CTST

Bài tập này gồm các phép tính như cộng, trừ, nhân, chia giữa các số phân số và số thập phân. Việc giải chi tiết từng phần giúp học sinh hiểu rõ cách thực hiện các phép tính.

  • a) $\frac{2}{5}+\frac{3}{5}:\left ( -\frac{3}{2} \right )+\frac{1}{2} = \frac{1}{2}$
  • b) $2\frac{1}{3} + \left ( -\frac{1}{3} \right )^{2}-\frac{3}{2} = \frac{17}{18}$
  • c) $\left ( \frac{7}{8}-0,25 \right ) : \left ( \frac{5}{6}-0,75 \right )^{2} = 90$
  • d) $(-0,75) - \left [ (-2) + \frac{3}{2} \right ]:1,5 + \left ( \frac{-5}{4} \right ) = \frac{-5}{3}$

Bài tập 2 trang 27 toán lớp 7 tập 1 CTST

Bài tập này yêu cầu thực hiện phép tính giữa các phân số và số thập phân, đòi hỏi học sinh phải chú ý tính toán chính xác.

  • a) $\frac{5}{23}+\frac{7}{17}+0,25-\frac{5}{23}+\frac{10}{17} = \frac{5}{4}$
  • b) $\frac{3}{7}.2\frac{2}{3}-\frac{3}{7}.1\frac{1}{2} = \frac{1}{2}$
  • c) $13\frac{1}{4}:\left ( \frac{-4}{7} \right )-17\frac{1}{4}:\left (\frac{-4}{7}  \right ) = 7$
  • d) $\frac{100}{123} : \left ( \frac{3}{4}+\frac{7}{12} \right )+\frac{23}{123}:\left ( \frac{9}{5} -\frac{7}{15}\right ) = \frac{4}{45387}$

Bài tập 3 trang 27 toán lớp 7 tập 1 CTST

Bài tập này yêu cầu tính giá trị của các biểu thức, sử dụng quy tắc lũy thừa và phép chia. Học sinh cần chú ý để không mắc sai sót khi tính toán.

  • a) $\frac{5^{16}.27^{7}}{125^{5}.9^{11}} = \frac{5}{3}$
  • b) $(-0,2)^{2}.5-\frac{2^{13}.27^{3}}{4^{6}.9^{5}} = -\frac{7}{15}$
  • c) $\frac{5^{6}+2^{2}.25^{3}+2^{3}.125^{2}}{26.5^{6}} = \frac{1}{2}$

Bài tập 4 trang 27 toán lớp 7 tập 1 CTST

Bài tập này yêu cầu học sinh tính giá trị của các biểu thức phức tạp, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán logic.

  • a) $A = \left [(-0,5)-\frac{3}{5} \right ] : (-3) + \frac{1}{3}-\left (-\frac{1}{6} \right ) : (-2) = \frac{22}{60}$
  • b) $B = \left ( \frac{2}{25} -0,036 \right ) : \frac{11}{50}-\left [ \left ( 3\frac{1}{4} - 2\frac{4}{9} \right ) \right ].\frac{9}{29} = -\frac{1}{20}$

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 5 trang 27 toán lớp 7 tập 1 CTST

Tìm x, biết:

a) $\frac{-3}{5}.x=\frac{12}{25}$

b) $\frac{3}{5}.x - \frac{3}{4}=-1\frac{1}{2}$

c) $\frac{2}{5} + \frac{3}{5}:x =0,5$

d) $\frac{3}{4} - \left ( x -\frac{1}{2}\right )=1\frac{2}{3}$

e) $2\frac{2}{15} : \left ( \frac{1}{3} -5x\right )=-2\frac{2}{5}$

f) $x^{2}+\frac{1}{9}=\frac{5}{3}:3$

Trả lời: Cách làm và câu trả lời chi tiết:a) $-\frac{3}{5} \cdot x = \frac{12}{25}$ $x = \frac{12}{25} :... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 6 trang 27 toán lớp 7 tập 1 CTST

a) Tính diện tích hình thang ABCD có các kích thước như hình sau:

Giải bài tập cuối chương 1 trang 27

b) Hình thoi MNPQ có diện tích bằng diện tích hình thang ABCD ở câu a, đường chéo MP = $\frac{35}{4}$m. Tính độ dài NQ.

Giải bài tập cuối chương 1 trang 27

Trả lời: a) Để tính diện tích hình thang ABCD, ta sử dụng công thức diện tích hình thang: Diện tích = (đáy... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 7 trang 28 toán lớp 7 tập 1 CTST

Tìm số hữu tỉ a, biết rằng lấy a nhân với $\frac{1}{2}$ rồi cộng với  $\frac{3}{4}$, sau đó chia kết quả cho  $-\frac{1}{4}$ thì được số $-3\frac{3}{4}$.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta có các bước sau:Bước 1: Tìm số hữu tỉ a như yêu cầu đề bài.Ta có phép... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 8 trang 28 toán lớp 7 tập 1 CTST

Nhiệt độ ngoài trời đo đươc vào một ngày mùa đông tại New York (Mĩ) lúc 5 giờ chiều là 35,6oF, lúc 10 giờ tối cùng ngày là 22,64oF (theo https://www.accuweather.

Biết công thức chuyển đổi các số đo nhiệt độ theo độ F nêu ở trên sang độ C là:

T(oC)=$\frac{5}{9}$.(T(oF-32)

a) Hãy chuyển đổi các số đo nhiệt độ theo độ F nêu ở trên sang độ C.

b) Tính độ chênh lệch nhiệt độ từ 5 giờ chiều đến 10 giờ tối (theo đơn vị độ C).

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta sẽ thực hiện các bước sau:a) Chuyển đổi nhiệt độ từ độ F sang độ C:- Nhiệt... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 9 trang 28 toán lớp 7 tập 1 CTST

Mẹ bạn Minh gửi tiết kiệm 300 000 000 đồng vào một ngân hàng theo thể thức kì hạn 1 năm. Hết thời hạn 1 năm, mẹ bạn Minh nhận được cả vốn lẫn lãi là 321 600 000 đồng. Tính lãi suất ngân hàng theo thể thức gửi tiết kiệm này.

Trả lời: Cách làm 2:Để tính lãi suất ngân hàng, ta sử dụng công thức: Lãi = Số tiền nhận được - Số tiền gửi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 10 trang 28 toán lớp 7 tập 1 CTST

Bác Thu mua ba món hàng ở một siêu thị: Món hàng thứ nhất giá 125 000 đồng và được giảm giá 30%; món hàng thứ hai giá 300 000 đồng và được giảm giá 15%; món hàng thứ ba được giảm giá 40%. Tổng số tiền bác Thu phải thanh toán là 692 500 đồng. Hỏi giá tiền món hàng thứ ba lúc chưa giảm giá là bao nhiêu?

Trả lời: Cách làm:- Tính giá tiền sau khi giảm giá của mỗi món hàng.- Tính tổng số tiền bác Thu phải thanh... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 11 trang 28 toán lớp 7 tập 1 CTST

Nhân ngày 30/4, một cửa hàng thời trang giảm giá 20% cho tất cả các sản phẩm. Đặc biệt nếu khách hàng nào có thẻ khách hàng thân thiết của cửa hàng thì được giảm giá thêm 10% trên giá đã giảm.

a) Chị Thanh là khách hàng thân thiết của cửa hàng, chị đã đến cửa hàng mua một chiếc váy có giá niêm yết là 800 000 đồng. Hỏi chị Thanh phải trả bao nhiêu tiền cho chiếc váy đó?

b) Cô Minh cũng là một khách hàng thân thiết của cửa hàng, cô đã mua một chiếc túi xách và đã phải trả số tiền là 864 000 đồng. Hỏi giá ban đầu của chiếc túi xách đó là bao nhiêu?

Trả lời: a) Cách làm:- Đầu tiên, tính giá chiếc váy sau khi được giảm 20%: 800,000đ * (100% - 20%) = 800,000đ... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04619 sec| 2148.023 kb