Giải bài tập 2 Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Giải bài tập 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Sách "Giải bài tập 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực" là một cuốn sách chân trời sáng tạo dành cho học sinh lớp 7. Cuốn sách này cung cấp phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong chương trình học của sách giáo khoa. Mục tiêu của cuốn sách là giúp học sinh hiểu và nắm vững kiến thức toán học.

Trước hết, chúng ta sẽ tìm hiểu về các số thực và tập hợp các số thực. Trong đó, chúng ta sẽ phân biệt số hữu tỉ và số vô tỉ bằng cách so sánh các số như $\frac{2}{3}$, 3,(45), $\sqrt{2}$, -45, $-\sqrt{3}$, 0, và π. Chúng ta cũng sẽ thực hành so sánh các số thực như 3,14; 3,1415; 3,141515 để nắm rõ thứ tự trên trục số.

Chúng ta cũng sẽ học về trục số thực, biểu diễn các số thực khác nhau trên trục số và so sánh vị trí của các số thực trên trục số. Cuối cùng, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về số đối của một số thực và tính giá trị tuyệt đối của một số thực.

Melissa, hãy cùng nhau khám phá thế giới toán học thông qua cuốn sách này và rèn luyện kỹ năng giải bài tập số thực một cách chân thực và hiệu quả nhé!

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1 trang 38 toán lớp 7 tập 1 CTST

Hãy thay mỗi ? bằng kí hiệu  hoặc ∉ để có phát biểu đúng

5 ? $\mathbb{Z}$                   -2 $\mathbb{Q}$                $\sqrt{2}$ ? $\mathbb{Q}$      

$\frac{3}{5})]$ $\mathbb{Q}$              2,31(45) ? $\mathbb{I}$             7,62(38)? $\mathbb{R}$                  0 $\mathbb{I}$     

 

Trả lời: Để thay mỗi '?' bằng kí hiệu ∈ hoặc ∉, ta cần xác định các số liệu đó thuộc vào tập hợp nào: Z (tập... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 2 trang 38 toán lớp 7 tập 1 CTST

Sắp xếp các số thực sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:

$\frac{-2}{3}$               4,1;             $-\sqrt{2}$                 3,2                π               $\frac{-3}{4}$               $\frac{7}{3}$

Trả lời: Để sắp xếp các số thực theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, ta cần so sánh giữa từng cặp số để xác định vị... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 3 trang 38 toán lớp 7 tập 1 CTST

Các khẳng định sau đúng hay sai?

a) $\sqrt{2}$ ; $\sqrt{3}$ ; $\sqrt{5}$ là các số thực.

b) Số nguyên không là số thực.

c) $\frac{-1}{2}$ ; $\frac{2}{3}$ ; -0,45 là các số thực.

d) Số 0 vừa là số hữu tỉ vừa là số vô tỉ.

e) 1; 2; 3; 4 là các số thực.

Trả lời: Để kiểm tra các khẳng định trên, ta cần biết rằng:- Một số tự nhiên là số thực.- Một số nguyên là số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4 trang 38 toán lớp 7 tập 1 CTST

Hãy thay ? bằng các chữ số thích hợp.

a)  2,71467 > 2,7?932                                                                   b)  -5,17934 > -5,17?46  

Trả lời: Cách làm:a) Để thay ? bằng chữ số thích hợp, ta cần so sánh từng chữ số tương ứng của hai số. Vì 2... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 5 trang 38 toán lớp 7 tập 1 CTST

Tìm số đối của các số sau: $-\sqrt{5}$ ; 12,(3) ; 0,4599 ; $\sqrt{10}$ ; -π

Trả lời: Để tìm số đối của một số, chúng ta chỉ cần đổi dấu của số đó. Vậy số đối của các số đã cho là:1. Số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 6 trang 38 toán lớp 7 tập 1 CTST

Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau: $-\sqrt{7}$ ;  52,(1) ; 0,68 ; $\frac{-3}{2}$; 2π

Trả lời: Cách làm:- Để tìm giá trị tuyệt đối của một số, ta chỉ cần đổi dấu của số đó nếu nó là số âm.- Với... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 7 trang 38 toán lớp 7 tập 1 CTST

Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn giá trị tuyệt đối của các số sau:

-3,2 ;                  2,13;                 $-\sqrt{2}$;                  $\frac{-3}{7}$

Trả lời: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn dựa trên giá trị tuyệt đối của chúng, ta sẽ tính giá... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 8 trang 38 toán lớp 7 tập 1 CTST

Tìm giá trị của x và y biết rằng: 

$\left| x \right|=\sqrt{5}$ và $\left| y-2 \right|=0$

Trả lời: Để tìm giá trị của x và y, ta thực hiện như sau:Với $\left| x \right|=\sqrt{5}$, ta có hai trường... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 9 trang 38 toán lớp 7 tập 1 CTST

Tính giá trị biểu thức: M = $\sqrt{\left| -9 \right|}$

Trả lời: Cách làm:Bước 1: Tính giá trị của | -9 |, ta được | -9 | = 9Bước 2: Thay giá trị 9 vào biểu thức M =... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04446 sec| 2155.047 kb