Giải bài tập 3 Lũy thừa của một số hữu tỉ

Giải bài tập 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ

Sách "Lũy thừa của một số hữu tỉ" là một trong những tài liệu sáng tạo và cần thiết cho học sinh lớp 7. Sách cung cấp phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong chương trình học. Mong rằng, các em học sinh sẽ hiểu và nắm vững kiến thức từ bài học này.

1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

  • Thực hành 1: Tính $\left( \frac{-2}{3} \right)^{3}$, $\left( \frac{-3}{5} \right)^{2}$, $(-0.5)^{3}$, $(-0.5)^{2}$, $(37.57)^{0}$, và $(3.57)^{1}$
  • Hướng dẫn giải: $\left( \frac{-2}{3} \right)^{3} = \frac{-8}{27}$, $\left( \frac{-3}{5} \right)^{2} = \frac{9}{25}$, $(-0.5)^{3} = \frac{-1}{8}$, $(-0.5)^{2} = \frac{1}{4}$, $(37.57)^{0} = 1$, và $(3.57)^{1} = 3.57$

2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số

  • Thực hành 2: Tính $(2^{2}) \cdot (2^{3})$, $(-0.25)^{7} : (-0.25)^{5}$, và $\left( \frac{3}{4} \right)^{4} \cdot \left( \frac{3}{4} \right)^{3}$
  • Hướng dẫn giải: $(2^{2}) \cdot (2^{3}) = 2^{5}$, $(-0.25)^{7} : (-0.25)^{5} = (-0.25)^{2} = \frac{1}{16}$, và $\left( \frac{3}{4} \right)^{4} \cdot \left( \frac{3}{4} \right)^{3} = \frac{3}{4}$

3. Lũy thừa của lũy thừa

  • Thực hành 3: Tính $[(-2)^{2}]^{3}$, $(-2)^{6}$, $\left[ \left( \frac{1}{2} \right)^{2} \right]^{2}$, $\left( \frac{1}{2} \right)^{4}$, và thay số thích hợp vào dấu "?" trong các phép tính khác.
  • Hướng dẫn giải: $[(-2)^{2}]^{3} = (-2)^{6}$, $\left[ \left( \frac{1}{2} \right)^{2} \right]^{2} = \left( \frac{1}{2} \right)^{4}$

Vận dụng: Để viết những số lớn, chúng ta thường sử dụng cách viết dưới dạng tích của lũy thừa cơ số 10 với một số lớn hơn hoặc bằng 1 nhưng nhỏ hơn 10.

Ví dụ: Khoảng cách từ Mặt Trời đến Sao Thủy dài khoảng 58,000,000 km được viết là 5.8 x $10^{7}$ km. Một năm ánh sáng có độ dài khoảng 9,460,000,000 km được viết là 9.46 x $10^{9}$ km.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1 trang 20 toán lớp 7 tập 1 CTST

Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với số mũ lớn hơn 1: 0,49; $\frac{1}{32}$; $\frac{-8}{125}$; $\frac{16}{81}$; $\frac{121}{169}$

Trả lời: Để viết các số được cho dưới dạng lũy thừa với số mũ lớn hơn 1, ta cần tìm ước chung lớn nhất của tử... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 2 trang 20 toán lớp 7 tập 1 CTST

a) Tính: $\left ( \frac{-1}{2} \right )^{5}$ ; $\left ( \frac{-2}{3} \right )^{4}$; $\left ( -2\frac{1}{4} \right )^{3}$ ; (-0,3)5 ; (-25,7)0.

b) Tính: $\left ( -\frac{1}{3} \right )^{2}$ ; $\left ( -\frac{1}{3} \right )^{3}$; $\left (-\frac{1}{3} \right )^{4}$ ; $\left (-\frac{1}{3} \right )^{5}$

Hãy rút ra nhận xét về dấu của lũy thừa với số mũ chẵn và lũy thừa với số mũ chẵn và lũy thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm.

Trả lời: Để tính các bài toán trên, ta áp dụng quy tắc tính lũy thừa của số hữu tỉ. a) - $\left( \frac{-1}{2}... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 3 trang 20 toán lớp 7 tập 1 CTST

Tìm x, biết:

a) x : $\left ( \frac{-1}{2} \right )^{3}$ = $\frac{-1}{2}$

b) x . $\left ( \frac{3}{5} \right )^{7}$ = $\left ( \frac{3}{5} \right )^{9}$

c) $\left ( \frac{-2}{3} \right )^{11}$ : x =  $\left ( \frac{-2}{3} \right )^{9}$

d) x . (0,25)6 = $\left ( \frac{1}{4} \right )^{8}$

 

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:a) Tìm x trong phép tính $x : \left (- \frac{1}{2}... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4 trang 21 toán lớp 7 tập 1 CTST

Viết các số (0,25)8 ; (0,125)4 ; (0,0625)4 dưới dạng lũy thừa cơ số 0,5

Trả lời: Để viết các số (0,25)8, (0,125)4, (0,0625)4 dưới dạng lũy thừa cơ số 0,5, ta đi từng bước như sau:1.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 5 trang 21 toán lớp 7 tập 1 CTST

Tính nhanh

M = (100 -1) . (100 - 22) . (100 - 32) .... (100 -502)

Trả lời: Cách làm:Nhìn vào biểu thức, ta thấy mỗi số trong các ngoặc đều là 100 trừ đi một số, và số đó tăng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 6 trang 21 toán lớp 7 tập 1 CTST

Tính:

a) $\left [ \left ( \frac{3}{7} \right )^{4} . \left ( \frac{3}{7} \right )^{5}  \right ] : \left ( \frac{3}{7}\right)^{7}$

b) $\left [ \left ( \frac{7}{8} \right )^{5} : \left ( \frac{7}{8} \right )^{4}  \right ] . \frac{7}{8}$

c) [(0,6}3 . (0,6}8)] : [ (0,6)7 . (0,6)]

 

Trả lời: Để giải các bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:a) $\left [ \left ( \frac{3}{7} \right )^{4} .... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 7 trang 21 toán lớp 7 tập 1 CTST

Tính:

a) $\left ( \frac{2}{5} + \frac{1}{2}\right )^{2}$

b) $\left ( 0,75 + 1\frac{1}{2}\right )^{3}$

c) $\left ( \frac{3}{5} \right )^{15}$ : (0,36)5

d)  $\left ( 1 - \frac{1}{3}\right )^{8}$ : $\left ( \frac{4}{9} \right )^{3}$

Trả lời: a) Cách 1: $\left ( \frac{2}{5} + \frac{1}{2}\right )^{2}$ = $\left ( \frac{4}{10} + \frac{5}{1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 8 trang 21 toán lớp 7 tập 1 CTST

Tính giá trị các biểu thức.

a) $\frac{4^3.9^7}{27^{5}.8^{2}}$

b) $\frac{(-2)^3.(-2)^7}{3.4^{6}}$

c) $\frac{(0,2)^5.(0,09)^3}{(0,2)^{7}. (0,3)^{4}}$

d) $\frac{2^3+2^4+2^{5}}{7^{2}}$

Trả lời: a) $\frac{4^3.9^7}{27^{5}.8^{2}} = \frac{(2^2)^{3}.(3^{2})^{7}}{(3^{3})^{5}.(2^{3})^{2}} =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 9 trang 21 toán lớp 7 tập 1 CTST

a) Khối lượng của Trái Đất khoảng 5,97 .1024 kg, khối lượng của Mặt Trăng khoảng 7,35 . 1022 kg. Tính tổng khối lượng của Trái Đất và Mặt Trăng.

b) Sao Mộc cách Trái Đất khoảng 8,27 .108 km, Sao Thiên Vương cách Trái Đất khoảng 3,09 .109 km. Sao nào ở gần Trái Đất hơn?

Trả lời: a) Cách làm:Để tính tổng khối lượng của Trái Đất và Mặt Trăng, ta thực hiện phép cộng: 5,97 . 10^24... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04050 sec| 2155.664 kb