Giải bài tập 1 Tập hợp các số hữu tỉ
Giải bài tập 1: Tập hợp các số hữu tỉ
Trong sách chân trời sáng tạo toán lớp 7 tập 1, chúng ta sẽ tìm hiểu về tập hợp các số hữu tỉ và làm các bài tập liên quan. Mỗi bài tập được giải chi tiết với phần đáp án chuẩn, giúp các em học sinh hiểu rõ và nắm vững kiến thức bài học.
1. Số hữu tỉ: Trong phần hoạt động khám phá 1, chúng ta sẽ học cách viết các số như -7, 0.5, $1\frac{2}{3}$ dưới dạng phân số. Ví dụ: $-7=\frac{-7}{1}$, $0.5=\frac{1}{2}$, $1\frac{2}{3}=\frac{5}{3}$. Chúng ta cũng sẽ tìm hiểu tại sao các số như -0.33, 0, 3$\frac{1}{2}$, 0.25 đều là số hữu tỉ.
2. Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ: Trên trục số, chúng ta sẽ so sánh các phân số như $\frac{2}{9}$ và $\frac{-5}{9}$, cũng như quan sát và so sánh nhiệt độ của các số như 0oC, -0.5oC, -12oC, -7oC.
3. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: Chúng ta sẽ học cách biểu diễn các số nguyên như -1, 1, -2 trên trục số, cũng như biểu diễn các số hữu tỉ như $\frac{-7}{12}$, $\frac{4}{5}$, 5.12, -3, $\frac{0}{-3}$, -3.75.
4. Số đối của một số hữu tỉ: Chúng ta sẽ tìm hiểu vị trí của các số như $\frac{-4}{3}$ và $\frac{4}{3}$ trên trục số so với điểm 0, cũng như tìm số đối của các số như 7, $\frac{-5}{9}$, -0.75, $1\frac{2}{3}$.
Qua việc giải các bài tập trong cuốn sách này, hy vọng các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về tập hợp các số hữu tỉ và có khả năng áp dụng kiến thức vào thực hành một cách thành thạo. Hãy cùng học tập và rèn luyện kỹ năng toán của mình nhé!
Bài tập và hướng dẫn giải
Bài 1 trang 9 toán lớp 7 tập 1 CTST
Thay ? bằng các kí hiệu ∈ ; ∉ thích hợp:
-7 ? $\mathbb{N}$ -17 ? $\mathbb{Z}$ -38 ? $\mathbb{Q}$
$\frac{4}{5}$ ? $\mathbb{Z}$ $\frac{4}{5}$ ? $\mathbb{Q}$ 0,25 ? $\mathbb{Z}$ 3,25 ? $\mathbb{Q}$
Bài 2 trang 9 toán lớp 7 tập 1 CTST
a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ $\frac{-5}{9}$ ?
$\frac{-10}{18}$; $\frac{10}{18}$ ; $\frac{15}{-27}$ ; $-\frac{20}{36}$ ; $\frac{-25}{27}$ .
b) Tìm số đối của mỗi số sau: 12; $\frac{4}{9}$ ; -0,375 ; $\frac{0}{5}$; $-\frac{2}{5}$
Bài 3 trang 9 toán lớp 7 tập 1 CTST
a) Các điểm A, B, C trong hình 8 biểu diễn số hữu tỉ nào?
b) Biểu diễn các số hữu tỉ $\frac{-2}{5}$; $1\frac{1}{5}$ ; $\frac{3}{5}$ ; -0,8 trên trục số.
Bài 4 trang 9 toán lớp 7 tập 1 CTST
a) Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
$\frac{5}{12}$; $\frac{-4}{5}$; $2\frac{2}{3}$; -2; $\frac{0}{234}$; -0,32.
b) Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Bài 5 trang 9 toán lớp 7 tập 1 CTST
So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
a) $\frac{2}{-5}$ và $\frac{-3}{8}$;
b) -0,85 và $\frac{-17}{20}$;
c) $\frac{-137}{200}$ và $\frac{37}{-25}$;
d) $-1\frac{3}{10}$ và $-(\frac{-13}{-10})$;
Bài 6 trang 9 toán lớp 7 tập 1 CTST
So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
a) $\frac{-2}{3}$ và $\frac{1}{200}$
b) $\frac{139}{138}$ và $\frac{1375}{1376}$
c) $\frac{-11}{33}$ và $\frac{25}{-76}$
Bài 7 trang 9 toán lớp 7 tập 1 CTST
Bảng dưới đây cho biết độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển.
Tên rãnh | Rãnh Puerto Rico | Rãnh Romanche | Rãnh Philippine | Rãnh Peru - Chile |
Độ cao so với mực nước biển | -8,6 | -7,7 | -10,5 | -8,0 |
a) Những rãnh đại dương nào có độ cao cao hơn rãnh Puerto Rico? Giải thích.
b) Rãnh đại dương nào có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên? Giải thích.