Giải bài tập 50: Kính lúp

Kính lúp: Đặc điểm và công dụng

Kính lúp là một loại thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, được sử dụng để quan sát các vật nhỏ. Số bội giác của kính lúp thể hiện ảnh mà mắt thu được khi sử dụng kính so với khi quan sát trực tiếp vật mà không dùng kính.

Khi sử dụng kính lúp, người dùng cần đặt vật cần quan sát trong khoảng tiêu cự của kính để thu được một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt sẽ nhìn thấy ảnh ảo này, giúp việc quan sát trở nên dễ dàng và chi tiết hơn.

Điểm đặc biệt của kính lúp là khả năng tập trung ánh sáng vào một điểm nhỏ, tạo ra ảnh phóng to và sắc nét. Điều này rất hữu ích trong việc nghiên cứu các cấu trúc nhỏ, như vi sinh vật, tế bào hoặc cấu trúc vật lý.

Bài tập và hướng dẫn giải

Hướng dẫn trả lời các câu hỏi giữa bài

Trang 133 sách giáo khoa (SGK) Vật lí lớp 9 

Kính lúp có số bội giác càng lớn thì có tiêu cự càng dài hay càng ngắn ?

Trả lời: Số bội giác được tính theo công thức: $G=\frac{25}{f}$Do đó nếu số bội giác càng lớn thì có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Trang 133 sách giáo khoa (SGK) Vật lí lớp 9 

Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là 1,5x. Vậy tiêu cự dài nhất của kính lúp sẽ là bao nhiêu ?

Trả lời: Tiêu cự dài nhất của kính lúp là: $f=\frac{25}{G}=\frac{25}{1,5}=16,7$ (cm) Xem hướng dẫn giải chi tiết

Trang 134 sách giáo khoa (SGK) Vật lí lớp 9 

Hãy quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp, đo khoảng cách từ vật đến kính, so sánh khoảng cách đó với tiêu cự của kính rồi vẽ ảnh của vật qua kính lúp (hình 50.2)

C3. Qua kính sẽ có ảnh thật hay ảo ? To hay nhỏ hơn vật ?

C4. Muốn có ảnh như ở C3, ta phải đặt vật trong khoảng nào trước kính ?

Trả lời: C3. Qua kính sẽ có ảnh ảo, lớn hơn vậtC4. Muốn có ảnh như ở C3, ta phải đặt vật sao cho khoảng cách... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Hướng dẫn giải bài tập cuối bài

Câu 5: Trang 134 sách giáo khoa (SGK) Vật lí lớp 9 

Hãy kể một số trường hợp trong thực tế đời sống và sản xuất phải sử dụng kính lúp

Trả lời: Một số trường hợp trong thực tế đời sống và sản xuất phải sử dụng kính lúp: Sửa chữa đồng hồ, vi... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04100 sec| 2103.18 kb