Giải bài tập 12: Công suất điện

Công suất điện trong sách Giải bài tập 12: Công suất điện

Trong sách Giải bài tập 12: Công suất điện, chúng ta được giải thích về công suất điện là gì. Công suất điện của các thiết bị được xác định bởi công thức tính công suất điện, nó là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nhân với cường độ dòng điện qua nó. Công suất điện được đo bằng oát (W), điện thế được đo bằng vôn (V) và dòng điện được đo bằng ampe (A). Mối quan hệ giữa các đơn vị này là 1W = 1V.1A.

Nếu đoạn mạch có điện trở R, công suất điện được tính theo công thức P = I2R = U2/R. Đây là công thức quan trọng để tính toán công suất điện trong các thiết bị điện. Đọc sách này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về công suất điện và cách tính toán nó, từ đó có thể áp dụng kiến thức này vào thực tiễn một cách linh hoạt và hiệu quả.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1. (Trang 34 sách giáo khoa (SGK) lí 9)

Nhận xét mối quan hệ giữa số oát ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh yếu của chúng.

Trả lời: Cách làm 1:- Bước 1: Phân tích ý nghĩa của số oát trên mỗi đèn: Số oát trên mỗi đèn thể hiện công... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2. (Trang 34 sách giáo khoa (SGK) lí 9) 

Hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 8 và cho biết oat là đơn vị của đại lượng nào.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần nhớ lại kiến thức về đơn vị trong lớp 8. Để biết đơn vị "oát" là đơn vị... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3. (Trang 34 sách giáo khoa (SGK) lí 9) 

Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:

  • Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn đó có công suất lớn hơn?
  • Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn?
Trả lời: Cách làm:1. Để bóng đèn có công suất lớn hơn, ta cần xem xét mức độ sáng của bóng đèn. Bóng đèn sáng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4. (Trang 35 sách giáo khoa (SGK) lí 9) 

Từ các số liệu trong bảng 2 (sách giáo khoa (SGK)), hãy tính UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của các phép đo.

Trả lời: Cách 1:- Bước 1: Tính tích UI đối với bóng đèn 1: 4,92 W- Bước 2: Tính tích UI đối với bóng đèn 2: 3... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5. (Trang 36 sách giáo khoa (SGK) lí 9) 

Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức. 

$P = I^{2}R = \frac{U^2}{R}$

Trả lời: Để chứng minh công thức $P = I^{2}R = \frac{U^2}{R}$, ta sử dụng các công thức cơ bản về điện trở,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6. (Trang 36 sách giáo khoa (SGK) lí 9) 

Trên một bóng đèn có ghi 220V - 75W.

Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi đèn sáng bình thường.

Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này được không? Vì sao?

Trả lời: Để tính cường độ dòng điện qua bóng đèn, ta dùng công thức $I = \frac{P}{U}$, với $P$ là công suất... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 7. (Trang 36 sách giáo khoa (SGK) lí 9)

Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4 A. Tính công suất điện của bóng đèn này và điện trở của bóng điện khi đó.

Trả lời: Cách làm:1. Sử dụng công thức công suất điện: P = U.I2. Thay vào công thức với đơn vị thông số cho... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 8. (Trang 36 sách giáo khoa (SGK) lí 9) 

Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế 220V và khi đó bếp có điện trở 48,4 Ω. Tính công suất điện của bếp này.

Trả lời: Để tính công suất điện của bếp, ta sử dụng công thức: $P = \frac{U^2}{R}$Trong đó:- $P$ là công suất... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03808 sec| 2123.617 kb