Giải bài tập 14 Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác

**Sách Giải bài tập 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác**

Trên cuốn sách "Kết nối tri thức với cuộc sống toán lớp 7 tập 1", chúng ta sẽ tìm hiểu về các trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác. Đây là một phần rất quan trọng trong chương trình toán học của lớp 7.

1. **Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác:**
- Hoạt động 1: Chúng ta được yêu cầu vẽ tam giác ABC với các thông số nhất định và sau đó đo độ dài cạnh BC của tam giác.
- Hướng dẫn giải: Sử dụng thước thẳng để đo cạnh BC và thu được kết quả là 3,6 cm.
- Hoạt động 2: So sánh độ dài các cạnh của tam giác với một tam giác khác được vẽ.
- Hướng dẫn giải: Đường số liệu các cạnh tương ứng của hai tam giác để chứng minh chúng bằng nhau.

2. **Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác (Góc - Cạnh - Góc):**
- Hoạt động 3: Vẽ tam giác ABC với các góc và cạnh đã cho, đo độ dài các cạnh AB và AC.
- Hướng dẫn giải: Dùng thước thẳng để đo độ dài các cạnh và xác định chúng là 2,2 cm và 3,4 cm.
- Hoạt động 4: So sánh các cạnh của tam giác với một tam giác khác được vẽ.
- Hướng dẫn giải: Xác định rằng hai tam giác ABC và A'B'C' bằng nhau bằng cách so sánh các cạnh tương ứng.

Cuốn sách không chỉ giải bài tập mà còn khuyến khích học sinh tự tìm hiểu và suy luận, từ đó củng cố kiến thức toán học một cách hiệu quả. Qua các hoạt động và luyện tập, học sinh sẽ phát triển kỹ năng suy luận logic và giải quyết vấn đề. Chúc các em học tốt và nắm vững kiến thức!

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 4.12 trang 73 toán lớp 7 tập 1 KNTT

Trong mỗi hình bên (H.4.39), hãy chỉ ra một cặp tam giác bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.

Giải bài 14 Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần xác định các cặp tam giác bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4.13 trang 73 toán lớp 7 tập 1 KNTT

Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại điểm O sao cho OA = OC, OB = OD như Hình 4.40.

Giải bài 14 Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác

a. Hãy tìm hai cặp tam giác có chung đỉnh O bằng nhau;

b. Chứng minh rằng ΔDAB = ΔBCD.

Trả lời: a. Cách làm 1:- Ta có hai cặp tam giác có chung đỉnh O: + Tam giác AOB và tam giác COD. + Tam giác... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4.14 trang 73 toán lớp 7 tập 1 KNTT

Chứng minh rằng hai tam giác ADE và BCE trong Hình 4.41 bằng nhau.

Giải bài 14 Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác

Trả lời: Cách làm:1. Vẽ hình chữ nhật ABCD và nối E là trung điểm của BC.2. Do E là trung điểm của BC nên BE... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4.15 trang 73 toán lớp 7 tập 1 KNTT

Cho đoạn thẳng AB song song và bằng đoạn thẳng CD như Hình 4.42. Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng AD và BC. Hai điểm G và H lần lượt nằm trên AB và CD sao cho G, E, H thẳng hàng. Chứng minh rằng:

a. Δ">ΔABE =Δ">ΔDCE;

b. EG = EH.

Trả lời: Để chứng minh a, ta có thể làm như sau:- Ta có $\widehat{B} = \widehat{C}$ (do AB || CD) và... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03437 sec| 2143.688 kb