Giải bài tập 1 Tập hợp các số hữu tỉ
Giải bài tập 1 Tập hợp các số hữu tỉ
Trong sách Giải bài tập 1 Tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ được hướng dẫn chi tiết về các khái niệm liên quan đến tập hợp các số hữu tỉ. Bài tập đầu tiên yêu cầu học sinh tính chỉ số WHtR của hai người và giải thích vì sao một số được coi là số hữu tỉ. Hướng dẫn cụ thể từng bước giúp học sinh hiểu rõ về vấn đề này.
Đối với bài tập 2, chúng ta được yêu cầu biểu diễn các số hữu tỉ $\frac{5}{4}$ và $-\frac{5}{4}$ trên trục số. Điều này giúp học sinh hình dung được vị trí của các số trên trục số và cách thức biểu diễn chúng.
Bên cạnh đó, trong sách còn có các bài tập khác như sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự, so sánh các số hữu tỉ và biểu diễn số đối của một số. Tất cả những kiến thức được trình bày một cách logic, dễ hiểu giúp học sinh nắm vững kiến thức và phát triển khả năng giải quyết vấn đề.
Với sách Giải bài tập 1 Tập hợp các số hữu tỉ, học sinh sẽ có cơ hội rèn luyện kỹ năng suy luận, logic và phân tích thông tin một cách chính xác. Đồng thời, sách cũng giúp tạo động lực và sự tự tin trong việc học toán cho học sinh.
Bài tập và hướng dẫn giải
Bài 1.1 trang 9 toán lớp 7 tập 1KNTT
Khẳng định nào sau đây là đúng?
a) 0,25 ∈ Q; b)−67 ∈ Q; c) −235 ∉ Q
Bài 1.2 trang 9 toán lớp 7 tập 1 KNTT
Tìm số đối của các số hữu tỉ sau:
a) -0,75 b) $6\frac{1}{5}$
Bài 1.3 trang 9 toán lớp 7 tập 1 KNTT
Các điểm A,B,C,D (H.1.7) biểu diễn những số hữu tỉ nào?
Bài 1.4 trang 9 toán lớp 7 tập 1 KNTT
a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ -0,625?
$\frac{5}{-8}$; $\frac{10}{16}$; $\frac{20}{-32}$; $\frac{-10}{40}$; $\frac{35}{-48}$
b) Biểu diễn số hữu tỉ -0,625 trên trục số.
Bài 1.5 trang 9 toán lớp 7 tập 1 KNTT
So sánh:
a) -2,5 và -2,125;
b) $-\frac{1}{10000}$ và $\frac{1}{23456}$
Bài 1.6 trang 9 toán lớp 7 tập 1 KNTT
Tuổi thọ trung bình dự kiến của những người sinh năm 2019 ở một số quốc gia được cho trong bảng sau:
Quốc gia | Australia | Pháp | Tây Ban Nha | Anh | Mĩ |
Tuổi thọ trung bình dự kiến | 83 | 82,5 | $83\frac{1}{5}$ | $81\frac{2}{5}$ | $78\frac{1}{2}$ |
( Theo Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, 2020)
Sắp xếp các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn.