Câu 4: Liệt kê ít nhất mười từ có chứa các yếu tố Hán Việt đã học trong bài và giải thích ý nghĩa...
Câu hỏi:
Câu 4: Liệt kê ít nhất mười từ có chứa các yếu tố Hán Việt đã học trong bài và giải thích ý nghĩa của chúng.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Ánh
Cách 1:Để làm bài tập này, bạn sẽ cần liệt kê ít nhất mười từ có chứa yếu tố Hán Việt đã học trong bài và giải thích ý nghĩa của chúng như trong ví dụ trên. Sau đó, viết thành câu trả lời. Câu trả lời: 1. Khổ sở: Đau khổ, vất vả trong cuộc sống.2. Nhàn nhã: Thư thái, không bận tâm vấn đề.3. Kinh nghiệm: Sự hiểu biết được học từ kinh nghiệm làm việc.4. Thiên nhiên: Toàn bộ những gì xung quanh con người.5. Thi nhân: Người làm thơ.6. Tuyệt sắc: Đẹp đến không thể so sánh.7. Hữu hình: Có hình thể rõ ràng.8. Tuyệt chủng: Sự biến mất hoàn toàn của một nhóm sinh vật.9. Hoang dã: Nơi thiên nhiên tự nhiên chưa được con người can thiệp.10. Điềm đạm: Kiên định, điềm tĩnh trong tư tưởng và cử chỉ.Cách 2:Bạn cũng có thể sắp xếp các từ theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp hoặc theo bảng chữ cái để dễ liệt kê và giải thích ý nghĩa của chúng.Câu trả lời:1. Điềm đạm: Ý nghĩa là hường tỏ ra từ tốn, nhẹ nhàng, không gắt gỏng.2. Hoang dã: Nghĩa là những nơi đất đai không được trồng trọt, ít người lui tới.3. Hữu hình: Có nghĩa là có hình thể rõ ràng.4. Khổ sở: Đa khổ, vất vả nhiều trong cuộc sống.5. Kinh nghiệm: Thể hiện sự hiểu biết do từng trải và đã thấy kết quả khi làm việc.6. Nhàn nhã: Ý nghĩa chính là thư thái, thảnh thơi.7. Thi nhân: Người làm thơ.8. Thiên nhiên: Toàn bộ những gì đang có xung quanh con người.9. Tuyệt chủng: Sự kết thúc của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại.10. Tuyệt sắc: Thể hiện sự đẹp không thể so sánh.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 1: Tóm tắt luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng của ba văn bản nghị luận bằng cách hoàn thành...
- Câu 2: Căn cứ vào đâu để phân biệt bằng chứng khách quan với ý kiến, đánh giá chủ quan của người...
- Câu 3: Luận điểm, lí lẽ và bằng chứng có vai trò gì trong việc thể hiện luận đề?
- Câu 5: Trình bày những kỹ năng viết để tăng sức thuyết phục cho bài văn nghị luận về một vấn đề của...
- Câu 6: Ghi lại những kinh nghiệm em thu nhận được sau khi thực hiện bài thuyết trình cho buổi tọa...
- Câu 7: Em hãy thiết kế một sản phẩm sáng tạo mang thông điệp: " Mọi sự sống đều thiêng liêng, đáng...
Thê lương: Ý nghĩa là mối quan hệ hôn nhân giữa vợ chồng theo quy định phong tục của xã hội.
Đạo lý: Ý nghĩa là nguyên tắc, qui luật do xã hội quy định để hướng dẫn cách cư xử.
Phái hạ: Ý nghĩa là người ở vị thấp hơn, người phục tùng và làm theo ý của người khác.
Âm nhạc: Ý nghĩa là hình thức nghệ thuật sử dụng âm thanh để tạo ra cảm xúc.
Thiên đàng: Ý nghĩa là nơi trú ngụ của thượng đế, nơi hạnh phúc và bình yên.