Soạn bài 4 Thực hành tiếng việt trang 95

Soạn bài 4: Thực hành tiếng Việt trang 95 sách kết nối tri thức và cuộc sống ngữ văn lớp 7

Sách giáo khoa "Kết nối tri thức và cuộc sống ngữ văn lớp 7" đã đưa đến bài soạn số 4 trang 95 với nhiều câu hỏi và bài thơ mang đầy sắc màu văn chương. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và phân tích chi tiết các yếu tố trong bài học này.

Nghĩa của câu

Câu hỏi đầu tiên yêu cầu giải thích nghĩa của từ "thở" trong dòng thơ "Mái lá khoan thai thở làn khói nhẹ" và so sánh với từ "thở" trong câu "Em bé thở đều đều khi ngủ say". Trong đó, ta thấy sự khác biệt về cách sử dụng từ này giữa việc miêu tả quá trình quang hợp của mía và hình ảnh hô hấp đều đều của một đứa trẻ khi ngủ.

Từ lạy

Câu hỏi tiếp theo liên quan đến việc tìm các từ lạy trong bài thơ và chọn một từ để giải thích nghĩa và tác dụng của việc sử dụng từ lạy đó. Từ "thẹn thò" được chọn và nó diễn đạt cảm xúc của người sáng tác một cách tinh tế, góp phần tạo ra một hình ảnh sống động và sâu sắc.

Công dụng của dấu ngoặc

Câu hỏi thứ ba yêu cầu phân tích công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc kép trong bài thơ "Gò Me". Cả hai dấu ngoặc đều được sử dụng để tạo điểm nhấn cho văn phong, thuyết pháp và diễn đạt ý nghĩa của nhân vật, hình ảnh một cách chính xác và sinh động.

Biện pháp từ tực

Cuối cùng, câu hỏi cuối cùng là về các biện pháp từ tực trong các dòng thơ và tác dụng của chúng. Việc sử dụng biện pháp nhân hóa, so sánh trong bài thơ giúp tạo ra hình ảnh đẹp, cảm xúc sâu sắc và gợi cảm cho đọc giả, từ đó làm cho bài thơ trở nên sống động và cuốn hút hơn.

Với việc phân tích và hiểu rõ các yếu tố trong bài học, hy vọng các em học sinh sẽ trau dồi được kiến thức văn chương một cách chính xác và hiệu quả.

Bài tập và hướng dẫn giải

PHẦN MỞ RỘNG NGHĨA CỦA CÂU VÀ CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ 

Câu hỏi 1. Giải nghĩa các câu thành ngữ sau: 

 

Câu

Thành ngữ trong câu

Nghĩa của thành ngữ

a. Tất cả những cái đó cám dỗ tôi hơn là quy tắc về phân từ, nhưng tôi cưỡng lại được, và ba chân bốn cẳng chạy đến trường.

 

 

 

 

b. Lại có khi tôi cảm thấy mình dũng mãnh đến nỗi dù có phải chuyển núi dời sông tôi cũng sẵn sàng.

 

Trả lời: Để giải nghĩa các thành ngữ trong câu trên, bạn cần thực hiện các bước sau:1. Xác định các thành ngữ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 2. Xác định hình ảnh tu từ và biện pháp tu từ được sủ dụng trong các ví dụ sau

1. Tay ta, tay búa, tay cày
Tay gươm tay bút dựng xây nước mình
2. Ðứt tay một chút chẳng đau
Xa nhau một chút như dao cắt lòng.
3. Em là gái trong song cửa
Anh là mây bốn phương
Anh theo cánh gió chơi vơi
Em vẫn nằm trong nhung lụa.
4. Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thủy
Đang xông lên chống Mĩ tuyến đầu
5. Những chị lúa phất phơ bím tóc
Những cây tre bá vai nhau thì thầm đứng học
Ðàn cò trắng
Khiêng nắng qua sông.
6.Ðây những tháp gầy mòn vì mong đợi
Những đền xưa đổ nát dưới thời gian
Những sông vắng lê mình trong bóng tối
Những tượng đài lở lói rỉ rên than.
7.Ðêm nằm than thở, thở than
Gối ơi hỡi gối, bạn lan đâu rồi?
8. Áo chàm đưa buổi phân ly
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay .
9. Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông
10. Ngôi sao nhớ ai mà sao lấp lánh
Soi sáng đường chiến sĩ giữa đèo mây
ngọn lửa nhớ ai mà hồng đêm lạnh
Sưởi ấm lòng chiến sĩ giữa ngàn cây”
11.Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.
12. Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ con đò khác xưa
13. Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
14. Đầu xanh có tội tình gì
Má hồng đến quả nửa thì chưa thôi.
15. Lá vàng sắp rụng đến nơi mà vẫn phải khòng l¬ưng quẩy gánh ngày ngày kiếm vài ba chục để nuôi kẻ đầu xanh
16 Ta đi tới trên đường ta bước tiếp
Rắn như thép, vững như đồng
Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp
Cao như núi, dài như sông
Chí ta lớn như biển đông trước mặt

Trả lời: Cách làm:1. Đọc kỹ từng ví dụ và xác định biện pháp tu từ được sử dụng (như điệp ngữ, so sánh, nhân... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03779 sec| 2131.578 kb