Giải bài tập sách bài tập (SBT) lịch sử lớp 10 chân trời sáng tạo bài 15: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc

Hướng dẫn giải Bài 15: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc

Trong sách bài tập lịch sử lớp 10 "Chân trời sáng tạo", Bài 15 nói về Văn minh Văn Lang – Âu Lạc. Để giải bài này, học sinh cần tập trung vào việc hiểu rõ về giai đoạn lịch sử này và các đặc điểm nổi bật của văn minh Văn Lang – Âu Lạc.

Trước hết, học sinh cần nắm vững sự khác biệt giữa Văn minh Văn Lang và Âu Lạc. Văn minh Văn Lang thường được liên kết với triều đại Hồng Bàng và là giai đoạn đầu tiên trong lịch sử Việt Nam. Trong khi đó, văn minh Âu Lạc thường được kể đến từ thời kỳ sau này, khi Âu Lạc là một quốc gia độc lập trên đất Việt.

Tiếp theo, học sinh cần tìm hiểu về những đặc điểm văn hoá, tôn giáo, kinh tế, xã hội của Văn minh Văn Lang – Âu Lạc. Điều này sẽ giúp họ hiểu rõ hơn về cuộc sống của nhân dân Việt Nam trong giai đoạn đó và sự phát triển của văn minh và văn hoá cổ đại.

Cuối cùng, học sinh cần chú ý đến tầm quan trọng của Văn minh Văn Lang – Âu Lạc trong việc xác định bản sắc dân tộc và lịch sử phát triển của Việt Nam. Việc nắm vững kiến thức về bài học này sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về nguồn gốc và nền văn minh của đất nước mình.

Bài tập và hướng dẫn giải

CÂU 1. Hãy tìm hiểu, mô tả và sắp xếp các sản phẩm gốm dưới đây theo thứ tự trước sau. Từ các sản phẩm đó, hãy cho biết đặc điểm nổi bật trong nghề gốm của các nền văn hoá Đông Sơn và tiền Đông Sơn.

 

Trả lời: STTThành tựuMô tả1a. Cốc gốm Gò MunCó độ dày rất đều, độ nung cao (khoảng 900 °C); có mảnh... Xem hướng dẫn giải chi tiết

CÂU 2. Hãy chọn hình ảnh các di vật đồ đồng Đông Sơn ở cột B với nhóm loại ở cột A và điền vào chỗ trống (......) dưới bảng. Quan sát các di vật và tìm ra đặc trưng của đồ đồng Đông Sơn. Kĩ thuật đúc đồng của cư dân Đông Sơn có điểm độc đáo nào?

 

Trả lời: 1. c     2. e     3. g     4. d     5.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

CÂU 3. Vì sao trống đồng Ngọc Lũ được công nhận là bảo vật quốc gia năm 2012? Hãy tìm hiểu và trình bày ý nghĩa của các hoa văn trên trống đồng này.

Trả lời: Miêu tả tóm tắt: Trống được xếp vào loại H1 – Heger. Mầu xanh xám. Trống có kích thước lớn,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

CÂU 4. Hãy xác định hình ảnh nào dưới đây thể hiện tín ngưỡng phồn thực hoặc tín ngưỡng sùng bái tự nhiên. Những hình tượng đó ảnh hưởng thế nào đến phong tục tập quán của người Việt cổ?

 

Trả lời: Hình 15.2. Hình giao long trang trí trên giáo đồng: Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên. Giao long... Xem hướng dẫn giải chi tiết

CÂU 5. Hãy tìm hiểu và thực hành cách gói bánh chưng, bánh giầy. Hai loại bánh này thế hiện tư tưởng gì của người Việt cổ? Vì sao hiện nay, chúng ta vẫn duy trì tập tục gói và ăn bánh chưng, bánh giầy vào dịp tết Nguyên đán?

Trả lời: Hai loại bánh này thế hiện cho vũ trụ, nhân sinh. Trong tín ngưỡng phồn thực của người... Xem hướng dẫn giải chi tiết

CÂU 6. Yếu tố nào thúc đẩy nhà nước sớm ra đời ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả

Trả lời:      Trong tiến trình phát triển lịch sử, Việt Nam nằm ở một trong những khu vực... Xem hướng dẫn giải chi tiết

CÂU 7. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

1. Cư dân nào đã mở đầu thời đại đồng thau ở Việt Nam?

  • A. Hòa Bình.                                 
  • B. Sơn Vi – Phú Thọ.
  • C. Lai Châu.                                    
  • D. Phùng Nguyên.

2. Cơ sở hình thành nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là văn hóa

  • A. Đông Sơn.                               
  • B. Đồng Nai.
  • C. Sa Huỳnh.                                
  • D. Óc Eo.

3. Quốc hiệu nước ta dưới thời Hùng Vương là

  • A. Văn Lang.            
  • B. Âu Lạc.             
  • C. Đại Việt.                
  • D. Đại Cồ Việt.                 

4. Kinh đô Cổ Loa của Nhà nước Âu Lạc thuộc địa bàn nào dưới đây?

  • A. Đông Anh (Hà Nội).                        
  • B. Phong Châu (Phú Thọ).
  • C. Trà Kiệu (Quảng Nam).                   
  • D. Chà Bàn (Bình Định).

5. Những nghề thủ công nổi bật của người Việt cổ là

  • A. đúc đồng, làm giấy in, đóng tàu, đồ gốm.
  • B. làm la bàn đi biển, làm mực in, dệt vải.
  • C. đúc đồng, đồ gốm, dệt vải.
  • D. đúc đồng, đánh cá, đồ gốm.

6. Đặc điểm của bộ máy Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là

  • A. đã hoàn chỉnh, do vua Hùng đứng đầu.
  • B. khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua Hùng.
  • C. đơn giản, sơ khai, chưa hoàn chỉnh.
  • D. ra đời sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á.

7. Cư dân Văn Lang – Âu Lạc không có tập quán

  • A. ở nhà sàn, nữ mặc áo, váy; nam đóng khố.
  • B. nhuộm răng đen, ăn trầu.
  • C. xăm mình, ăn trầu, thích dùng đồ trang sức.
  • D. làm nhà trên sông nước.

8. Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ là

  • A. thờ thần Mặt Trời, người chết và người có công với cách mạng.
  • B. thờ thần sông, thần núi, người có công khai phá đất đai.
  • C. sùng bái các hiện tượng tự nhiên, thần sông, thần núi.
  • D. thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc và những người có công.

9. Điểm giống nhau trong cơ sở hình thành Nhà nước Văn Lang  và Nhà nước Âu Lạc là do

  • A. yêu cầu chống ngoại xâm, bảo vệ kinh tế nông nghiệp và làm thủy lợi.
  • B. yêu cầu liên minh giữa các bộ lạc với nhau để cùng phát triển kinh tế.
  • C. thương nghiệp phát triển cần tập trung để hình thành những đội tàu buôn.
  • D. yêu cầu của các gia đình sống chung với nhau từ thế hệ này sang thế hệ khác.

10. Truyền thống biết ơn tổ tiên, các vị anh hùng, người có công với làng nước của người Việt Nam hiện nay bắt nguồn từ thời

  • A. Văn Lang – Âu Lạc             
  • B. Lâm Ấp.           
  • C. Chăm-pa.       
  • D. Phù Nam.

11. Nhân tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng đưa tới sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?

  • A. Yêu cầu thống nhất toàn bộ lãnh thổ.
  • B. Hoạt động trị thủy và chống ngoại xâm.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc.
  • D. Kinh tế nông nghiệp có bước chuyển biến rõ nét.

12. Ý nào phản ánh không đúng cơ sở dẫn đến sự ra đời sớm nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?

  • A. Yêu cầu phát triển buôn bán với các tộc người khác.
  • B. Yêu cầu của hoạt động trị thủy để phục vụ nông nghiệp.
  • C. Yêu cầu của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
  • D. Những chuyển biến cơ bản trong đời sống kinh tế - xã hội.

13. Ý nào dưới đây không phải đặc điểm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?

  • A. Nhà nước sơ khai, không còn là tổ chức bộ lạc.
  • B. Là tổ chức nhà nước điều hành một quốc gia.
  • C. Bộ máy còn đơn giản sơ khai, chưa hoàn chỉnh.
  • D. Nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á.

14. Những chuyển biến về mặt xã hội của quốc gia Văn Lang – Âu Lạc bắt nguồn từ

  • A. sự chuyển biến về kinh tế.                        
  • B. sự xuất hiện các giai cấp mới.
  • C. sự tư hữu hóa trong sản xuất.                   
  • D. sự thay đổi vai trò của đàn ông.

15. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang – Âu Lạc bao gồm

  • A. vua, quý tộc, dân tự do, nô lệ.                             
  • B. vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.
  • C. vua, quý tộc, tư sản, thị dân.                    
  • D. vua, quý tộc, bảo dân, nô lệ.

16. Ý nào dưới đây không phản ánh đặc điểm đời sống của cư dân Văn Lang – Âu Lạc?

  • A. Lúa gạo là lương thực chính.
  • B. Ở nhà sàn, nhuộm răng đen, ăn trầu.
  • C. Có chữ viết trên cơ sở sáng tạo chữ Phạn.
  • D. Sùng bái tự nhiên và có tục phồn thực.

17. Một số tục lệ ma chay cưới xin và lễ hội trong quốc gia Văn Lang – Âu Lạc có nguồn gốc từ

  • A. tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, biến ơn anh hùng dân tộc.
  • B. những ảnh hưởng của văn hóa Chăm pa, Phù Nam.
  • C. những ảnh hưởng của Hin-đu giáo và Phật giáo.
  • D. sự phát triển mạnh mẽ của nghệ thuật điêu khắc.

18. Việc sử dụng phổ biến công cụ bằng đồng thau kết hợp công cụ bằng sắt đã mang lại hiệu quả nào dưới đây?

  • A. Vùng đồng bằng các sông lớn được khai phá.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của ngành gốm mĩ nghệ.
  • C. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.
  • D. Phổ biến việc dùng cày với sức kéo của trâu bò.

19. Tổ chức Nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc là

  • A. Vua – lạc hầu, lạc tướng – lạc dân.
  • B. Vua – vương công, quý tộc -  bồ chính.
  • C. Vua – lạc hầu, lạc tướng – bồ chính.
  • D. Hùng vương - lạc hầu, lạc tướng – tù trưởng.

20. Công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện đã tạo điều kiện cho người Việt cổ

  • A. khai thác đồng bằng châu thổ ven sông phát triển nghề nông trồng lúa nước.
  • B. khai phá vùng đất ở miền núi những vùng cây lâu năm có giá trị kinh tế cao.
  • C. phát triển mạnh mẽ nghề đúc đồng.
  • D. sống định cư lâu dài trong các làng bản.
Trả lời: 1. D2. A3. A4. A5. C6. C7. D8. D9. A10. A11. B12. A13. D14. C15. B16. C17. A18. A19. C20. A Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04016 sec| 2221.016 kb