Giải bài tập sách bài tập (SBT) lịch sử lớp 10 chân trời sáng tạo bài 19: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Giải bài tập sách bài tập (SBT) lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo bài 19: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Trong bài tập này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dân tộc đa dạng trên đất nước Việt Nam. Bài học này nằm trong sách bài tập lịch sử lớp 10 "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục.
Chúng ta sẽ đọc và học cách giải bài tập trên trang 123 của sách. Hướng dẫn sẽ được cung cấp chi tiết và dễ hiểu để giúp các em hiểu bài học một cách tốt nhất.
Hy vọng rằng qua việc học bài này, các em sẽ có cái nhìn rõ hơn về sự đa dạng văn hóa của các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1. Hãy tìm hiểu thành phần dân tộc nơi em sinh sống (phường/xã/thị trấn) và hoàn thành nội dung theo bảng dưới đây:
STT | Dân tộc | Số dân | Ngữ hệ | Hoạt động sản xuất chính | Hoạt động văn hóa chính |
1 |
| ||||
2 |
| ||||
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Câu 2. Tìm hiểu và hoàn thành bảng thông tin về đời sống vật chất và tinh thần một số dân tộc dưới đây:
| Khmer | Mường | Ê Đê | H’Mông | Hoa | Tày |
Số dân |
| |||||
Nhóm ngôn ngữ |
| |||||
Địa bàn cư trú chính |
|
|
| |||
Tín ngưỡng, tôn giáo |
| |||||
Ngành sản xuất chính |
| |||||
Lễ hội nổi bật |
|
Câu 3. Tìm hiểu và cho biết nét đặc trưng về trang phục của một số dân tộc dưới đây:
Câu 4. Trong năm 2020, Bộ Văn hoá, Thể thao và Dư lịch lựa chọn 6 lễ hội truyền thống các dân tộc thiếu số để phục dựng, bảo tồn gồm: Lễ hội truyền thống dân tộc Lào, tỉnh Điện Biên; Lễ hội truyền thống dân tộc La Chí, huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang; Lễ hội truyền thống dân tộc Nùng, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang; Lễ hội truyền thống dân tộc Thái, tỉnh Yên Bái; Lễ hội truyền thống dân tộc S¡ La, tỉnh Lai Châu; Lễ hội truyền thống dân tộc Gia Rai, tỉnh Kon Tum.
Em hãy chọn 1 lễ hội trong số 6 lễ hội trên để tìm hiểu và cho biết vì sao phải phục dựng. Việc phục dựng các lễ hội truyền thống tốt đẹp có ý nghĩa gì với sự phát triển của văn minh Việt Nam hiện nay?
Câu 5. Thành phần các dân tộc ở Việt Nam được phân chia theo tiêu chí nào? Vì sao phải phân chia theo các tiêu chí ấy?
Câu 6. Địa bàn cư trú đã ảnh hưởng đến trình độ sản xuất của các dân tộc ít người ở Việt Nam như thế nào?
Câu 7. Khoanh vào ý đúng.
1. Ngữ hệ nào có nhiều dân tộc sử dụng nhất?
- A. Nam Á.
- B. H’Mông – Dao.
- C. Thái – Ka-đai.
- D. Hán – Tạng.
2. Các dân tộc ở Việt Nam phổ biến hình thức cư trú
- A. xen kẽ.
- B. vừa tập trung vừa xen kẽ.
- C. tập trung.
- D. tập trung khá phổ biến.
- Phương pháp giải:
3. Các dân tộc ở Việt Nam chủ yếu hoạt động sản xuất trong lĩnh vực nào?
- A. Thủ công nghiệp.
- B. Nông nghiệp.
- C. Xây dựng đền đài.
- D. Thương nghiệp.
4. Vì sao ngày nay các dân tộc có xu hướng sử dụng trang phục giống người Kinh?
- A. Để hòa hợp, đoàn kết dân tộc.
- B. Đẹp hơn trang phục truyền thống.
- C. Do thay đổi môi trường sống.
- D. Thuận tiện trong lao động và đi lại.
5. Các dân tộc ở Tây Nguyên, Tây Bắc thường làm nhà ở như thế nào?
- A. Nhà trệt.
- B. Nhà sàn.
- C. Nhà trình tường.
- D. Nhà nền đất.
6. Tín ngưỡng truyền thống nào mà hầu hết các dân tộc ở Việt Nam đều thực hiện?
- A. Thờ cúng tổ tiên.
- B. Thờ cúng Thánh Gióng.
- C. Thờ sinh thực khí.
- D. Thờ cúng Thánh Tản Viên.
7. Các lễ hội của các dân tộc ở Việt Nam thường gắn liền với những hoạt động sản xuất nào?
- A. Công nghiệp.
- B. Thương nghiệp
- C. Nông nghiệp.
- D. Thủ công nghiệp
8. Lễ hội nào thực hiện các nghi thức thờ cúng Hùng Vương?
- A. Lễ hội chùa Hương.
- B. Lễ hội Cầu mùa.
- C. Lễ hội Cồng chiêng.
- D. Lễ hội Đền Hùng.
9. Không gian văn hóa nào được UNESCO ghi danh là Kiệt tác truyền khẩu và di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại?
- A. Nghệ thuật múa xòe Thái.
- B. Đờn ca tài tử Nam Bộ.
- C. Cồng chiêng Tây Nguyên.
- D. Nghệ thuật bài chòi Trung Bộ.
10. Các lễ hội gắn với nông nghiệp thường có mục đích gì?
- A. Bày tỏ lòng biết ơn sự che chở và phù hộ của thần linh với cộng đồng.
- B. Bày tỏ lòng biết ơn sự che chở và phù hộ của tổ tiên với gia tộc.
- C. Giữ gìn và truyền thừa bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc.
- D. Gửi gắm ước mong về một cuộc sống tốt đẹp, mùa màng bội thu.
11. Thực hành Then – di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại là những dân tộc nào ở Việt Nam?
- A. Mường, Tày, Thái.
- B. Tày, Nùng, Thái.
- C. Dao, Thái, Nùng.
- D. Ê Đê, Ba Na, Gia Rai.
12. Nhận định nào dưới đây không phải là vai trò của nhà Rông ở Tây Nguyên?
- A. Lưu trữ, thờ cúng những hiện vật giống thần bản mệnh của dân làng.
- B. Nơi tổ chức lễ hội hay các lễ cúng thường niên và không thường niên.
- C. Nơi tổ chức các hội chợ buôn bán, triển lãm hàng hóa.
- D. Nơi phân xử các vụ kiện tụng, tranh chấp của dân làng.
13. Các dân tộc ở Việt Nam đều có các di sản phi vật thể cần bảo tồn trong lĩnh vực nào?
- A. Nghệ thuật hội họa.
- B. Nghệ thuật điêu khắc.
- C. Các lễ hội tôn giáo.
- D. Nghệ thuật âm nhạc.