Giải bài tập sách bài tập (SBT) lịch sử lớp 10 chân trời sáng tạo bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Giải bài tập sách bài tập (SBT) lịch sử lớp 10 chân trời sáng tạo bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Bài 20 trong sách bài tập lịch sử lớp 10 xoay quanh chủ đề Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam, nhằm giúp học sinh hiểu rõ hơn về sự đoàn kết trong dân tộc Việt Nam và vai trò của nó trong lịch sử đất nước. Trang 130 của sách bài tập cung cấp hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh hiểu bài học một cách rõ ràng và dễ dàng.

Bài tập này nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, nhằm mang đến kiến thức bổ ích và hấp dẫn cho học sinh.

Hi vọng rằng việc hướng dẫn giải bài tập cụ thể và chi tiết sẽ giúp học sinh nắm rõ bài học, từ đó phát triển kiến thức và hiểu biết về lịch sử dân tộc Việt Nam một cách toàn diện.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1. Hãy đọc đoạn văn sau và nêu nhận xét của em về chính sách đối với các dân tộc ít người của nhà Trần. Chính sách này đã được giữ gìn như thế nào qua các triều đại phong kiến và tiếp tục đến ngày nay?

“Trịnh Giác Mật ở đạo Đà Giang làm phản. Vua sai Chiêu Văn Vương Nhật Duật đi dụ hàng. Bấy giờ Nhật Duật coi đạo Đà Giang, ngầm đem quân thuộc hạ đến. Trịnh Giác Mật sai người đến quân doanh bày tỏ lòng thành: “Mật không dám trái mệnh. Nếu ẩn chứa một mình một ngựa đến thì Mật xin hàng Nhật Duật nhận lời, chỉ đem 5, 6 tiểu đồng cùng đi. Quân sĩ ngăn lại, Nhật Duật nói: “Nếu nó giáo giả với ta thì triều đình còn có vương khác đến” Khi tới trại, người Man dàn vây mấy chục lớp và đều cầm đao thương chĩa vào phía trong. Nhật Duật đi thẳng vào, trèo lên trại. Mật mời ông ngồi. Nhật Duật thạo biết tiếng nói và am hiểu phong tục của nhiều nước, cũng ăn bốc, uống bằng mũi với Mật. Người Man thích lắm. Khi Nhật Duật trở về, Mật đem gia thuộc đến doanh trại đầu hàng. Mọi người đều vui lòng kính phục vì không mất một mũi tên mà bình được Đà Giang. Đến khi về kinh sư, Nhật Duật đem Mật và vợ con hắn vào chầu, vua rất khen ngợi ông. Sau đó, vua cho Mật về nhà, giữ con hắn ở lại kinh đô. Nhật Duật mến nuôi hết lòng, xin triều đình ban tước thượng phẩm và cho vào trông ao cá, sau cũng cho về nhà” 

Trả lời: Câu trả lời chi tiết hơn cho câu hỏi trên như sau:Nhận xét: Chính sách của nhà Trần đối với các dân... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2: Hãy hoàn thành bảng thông tin về các anh hùng dân tộc ít người đã góp công chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc trong thời kì phong kiến của Việt Nam.

STT

Họ tên

Dân tộc

Triều đại

Đóng góp tiêu biểu

1

Thân Cảnh Phúc

 

  

2

Dương Tự Minh

 

  

3

Nùng Tông Đản

 

  

4

Hà Bổng

 

  

5

Hà Chương

 

  

6

Lê Lai

 

  

7

Xa Khả Tham

 

 

 

Trả lời: Cách làm:Bước 1: Tìm hiểu về các anh hùng dân tộc ít người đã góp công chiến đấu bảo vệ độc lập dân... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3. Hãy hoàn thành bảng thống kê về các anh hùng dân tộc ít người đã tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mỹ.

STT

Họ tên

Dân tộc

Thời kì

Đóng góp tiêu biểu

1

Điểu Cải

 

  

2

La Văn Cầu

 

  

3

Trần Bội Cơ

 

  

4

Vừ A Dính

 

  

5

Bế Văn Đàn

 

  

6

Kim Đồng

 

  

7

Hồ Kan Lịch

 

  

8

Kpă Klơng

 

  

9

N'Trang Lơng

 

  

10

Đinh Núp

 

  

11

Hoàng Văn Thụ

 

  

12

A Tranh (A Niêk)

 

  
Trả lời: Cách làm:1. Xác định danh sách các anh hùng dân tộc ít người đã tham gia kháng chiến chống thực dân... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam gồm những nội dung cơ bản nào? Chính sách dân tộc hiện nay có khác gì so với thời kì phong kiến?

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ câu hỏi và tìm hiểu về chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam.- Tìm hiểu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

1. Yếu tố nào không phải là cơ sở hình thành tinh thần đoàn kết dân tộc Việt Nam?

  • A. Sự phát triển các loại hình văn hóa, nghệ thuật dân tộc.
  • B. Công cuộc trị thủy và thủy lợi để sản xuất.
  • C. Công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.
  • D. Nhà nước xây dựng quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.

2. Hồ Chí Minh từng căn dặn: Đại đoàn kết dân tộc phải luôn luôn được nhận thức là vấn đề …………………. quyết định thành bại của cách mạng.

  • A. cơ bản.              
  • B. quan trọng              
  • C. sống còn.                 
  • D. then chốt.

3. Để thực hiện đoàn kết dân tộc, Đảng và Nhà nước đã đề ra chính sách gì?

  • A. Tôn giáo.           
  • B. Dân tộc.                
  • C. Mặt trận.                 
  • D. Xã hội.

4. Trong các tổ chức dưới đây, tổ chức nào không phải là thành viên của Mặt trận Tổ quốc?

  • A. Các tổ chức chính trị -  xã hội.
  • B. Các tổ chức xã hội đoàn thể.
  • C. Bộ máy nhà nước.
  • D. Các đảng phái chính trị.

5. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước gồm những nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Thực hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên mọi lĩnh vực.
  • B. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
  • C. Phát huy truyền thống đoàn kết trong lịch sử dựng và giữ nước.
  • D. Các dân tộc cùng giúp nhau cùng phát triển kinh tế, chính trị, xã hội.

6. Chọn cụm từ thích hợp thay thế dấu ba chấm để hoàn chỉnh nội dung sau: “Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa ………………., cơ bản, nhất quán và lâu dài, xuyên suốt tiến trình cách mạng”.

  • A. chiến lược.            
  • B. to lớn.          
  • C. sách lược.                   
  • D. cơ bản.

7. Nhận định nào dưới đây không phải là vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Củng cố, mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân.
  • B. Phát huy đại đoàn kết cộng đồng các dân tộc.
  • C. Đề ra các chính sách phát triển kinh tế toàn dân.
  • D. Củng cố, mở rộng đoàn kết cộng đồng các dân tộc.

8. Động lực chủ yếu của công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ở nước ta hiện nay là gì?

  • A. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Tranh thủ nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.
  • D. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.

9. Mục tiêu cấp bách trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước về kinh tế là gì?

  • A. Hỗ trợ đồng bào về đất đai, thuế và vay vốn để phát triển sản xuất.
  • B. Hỗ trợ đồng bào mua giống cây trồng, phân bón, vật tư, gia súc.
  • C. Phát triển các ngành sản xuất phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng vùng dân tộc.
  • D. Huy động các nguồn lực để xoá đói, giảm nghèo, nâng cao mức sống của đồng bào.

10. Ngoài mục tiêu kinh tế, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay đặc biệt chú trọng lĩnh vực nào?

  • A. Chăm sóc y tế.
  • B. Giáo dục và đào tạo.
  • C. Xây dựng hệ thống giao thông.
  • D. Xây dựng các công trình văn hóa.
Trả lời: Để trả lời câu hỏi trên, ta có thể làm như sau:Cách làm:1. Đọc kỹ từng câu hỏi và tìm hiểu ý đúng... Xem hướng dẫn giải chi tiết
FREE học Tiếng Anh
0.42530 sec| 2264.43 kb