Giải bài tập sách bài tập (SBT) lịch sử lớp 10 chân trời sáng tạo bài 1: Hiện thực Lịch sử và nhận thức Lịch sử

Hướng dẫn giải bài 1: Hiện thực Lịch sử và nhận thức Lịch sử lớp 10

Bài tập này nằm trong sách bài tập lịch sử lớp 10, phần của bộ sách "Chân trời sáng tạo" theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Bài tập giúp học sinh hiểu rõ hơn về hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử. Hướng dẫn giải chi tiết và cụ thể giúp học sinh nắm bài học một cách hiệu quả hơn.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1. Em hãy giải ô chữ hàng ngang dựa theo những gợi ý dưới đây và tìm ô chữ chủ.

  • Ô số 1 (9 chữ cái):  Thái độ quan trọng và cần thiết trong nghiên cứu Lịch sử 
  • Ô số 2 (16 chữ cái): Một biến có, ki niệm,...mang tính chất lễ nghỉ, tôn vinh,.. diễn ra trong một dịp đặc biệt.
  • Ô số 3 (9 chữ cái): Một đức tính quan trọng bậc nhất của người viết Sử 
  • Ô số 4 (6 chữ cái): Từ chỉ sự phát triển theo hướng tốt hơn trước, phù hợp với sự phát triển của lịch sử.
  • Ô số 5 (9 chữ cái): Một phương pháp nghiên cứu lịch sử, kết hợp nhiều ngành để đạt hiệu quả cao.
  • Ô số 6 (7 chữ cái): Thành tựu văn minh cơ bản, dùng để lưu trữ và phát triển tri thức.
  • Ô chữ chủ (6 chữ cái) là:
Trả lời: Ô số 1: Khách quan Ô số 2: Sự kiện Ô số 3: Trung thựcÔ số 4: Tiến bộ Ô số 5: Liên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 2 : Hãy đọc đoạn lời tựa của nhà bác học Lê Quý Đôn khi viết tác phẩm Đại Việt thông sử vào thế kỉ XVIII:

      “Đại để phép làm sử là phải: mỗi sự kiện đều nhặt đủ không bỏ sót, để cho người ta sau khi mở sách ra xem, rõ được manh mối, biết được đầu đuôi, tuy không được mắt thấy tai nghe, mà rõ ràng như chính mình được thấy ... Cố nhiên không nên chép rườm rà nhưng nếu có việc gì thuộc về nghị luận quan trọng và chế tác to lớn thì đều phải theo từng việc mà chép đủ ngày tháng”.

(Lê Quý Đôn, Ngô Thế Long dịch, Đại Việt thông sử, quyển 2, NXB Trẻ và NXB Hồng Bàng, TP. Hồ Chí Minh, năm 2012, trang 13 - 14)

       Từ đoạn văn trên, em hãy cho biết nguyên tắc viết sử của nhà bác học Lê Quý Đôn có gì giống và khác nhau với nguyên tắc nghiên cứu lịch sử hiện nay.

Trả lời: Điểm giống nhau: ghi chép lịch sử phải phản ánh đầu đủ không gian và thời gian cụ thể (nguyên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 3: Hãy phân loại và nêu chức năng của các loại sử liệu Lê Quý Đôn dùng để viết Đại Việt thông sử vào thế kỉ XVIII thông qua đoạn văn sau:

    “Nay bắt đầu biên soạn thì thực lục lại chép sơ lược sai lầm, chưa thể căn cứ hoàn toàn vào đấy, lại phải tìm cả các sách tạp, các bản sót, các liệt truyện, các dã sử, văn khắc vào bia vào đỉnh, gia phả của các thế gia, cùng là các bản sao chép của các học giả Bắc triều,... Tạm xin chép đúng năm tháng, nhặt nhạnh những việc mất mát bổ sung vào chỗ sử trước chưa đủ, ghi lại việc cũ cho đời sau, may ra văn hiến có đủ chứng cớ có thể kể cứu việc cũ, có thể để lại gương sau...”

(Lê Quý Đôn, Ngô Thế Long dịch, Đại Việt thông sử, quyển 2, sđd, trang 15 - 16)

  • Các sử liệu:...................................
  • Chức năng:...................................

 

Trả lời: Các sử liệu:Sử liệu thành văn (thể hiện ở chi tiết “thực lục…. sách tạp, bản sót, các liệt... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4: Em hãy hoàn thành cây phả hệ gia đình 3 thế hệ từ thời ông bà đến thời của em.

Bài 5: Quan sát Hình 1.1 và hãy cho biết vì sao Tuy-xi-dít (Thucydides) được xem là “Cha đẻ của khoa học lịch sử”. Em có đồng ý với nhận định này không? Hãy giải thích.

Trả lời: Tuy-xi-dít (Thucydides) được xem là “Cha đẻ của khoa học lịch sử”, do những tiêu chuẩn khắt khe mà... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.14118 sec| 2184.141 kb