CÂU 7. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.1. Cư dân nào đã mở đầu thời đại đồng thau ở Việt...

Câu hỏi:

CÂU 7. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

1. Cư dân nào đã mở đầu thời đại đồng thau ở Việt Nam?

  • A. Hòa Bình.                                 
  • B. Sơn Vi – Phú Thọ.
  • C. Lai Châu.                                    
  • D. Phùng Nguyên.

2. Cơ sở hình thành nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là văn hóa

  • A. Đông Sơn.                               
  • B. Đồng Nai.
  • C. Sa Huỳnh.                                
  • D. Óc Eo.

3. Quốc hiệu nước ta dưới thời Hùng Vương là

  • A. Văn Lang.            
  • B. Âu Lạc.             
  • C. Đại Việt.                
  • D. Đại Cồ Việt.                 

4. Kinh đô Cổ Loa của Nhà nước Âu Lạc thuộc địa bàn nào dưới đây?

  • A. Đông Anh (Hà Nội).                        
  • B. Phong Châu (Phú Thọ).
  • C. Trà Kiệu (Quảng Nam).                   
  • D. Chà Bàn (Bình Định).

5. Những nghề thủ công nổi bật của người Việt cổ là

  • A. đúc đồng, làm giấy in, đóng tàu, đồ gốm.
  • B. làm la bàn đi biển, làm mực in, dệt vải.
  • C. đúc đồng, đồ gốm, dệt vải.
  • D. đúc đồng, đánh cá, đồ gốm.

6. Đặc điểm của bộ máy Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là

  • A. đã hoàn chỉnh, do vua Hùng đứng đầu.
  • B. khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua Hùng.
  • C. đơn giản, sơ khai, chưa hoàn chỉnh.
  • D. ra đời sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á.

7. Cư dân Văn Lang – Âu Lạc không có tập quán

  • A. ở nhà sàn, nữ mặc áo, váy; nam đóng khố.
  • B. nhuộm răng đen, ăn trầu.
  • C. xăm mình, ăn trầu, thích dùng đồ trang sức.
  • D. làm nhà trên sông nước.

8. Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ là

  • A. thờ thần Mặt Trời, người chết và người có công với cách mạng.
  • B. thờ thần sông, thần núi, người có công khai phá đất đai.
  • C. sùng bái các hiện tượng tự nhiên, thần sông, thần núi.
  • D. thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc và những người có công.

9. Điểm giống nhau trong cơ sở hình thành Nhà nước Văn Lang  và Nhà nước Âu Lạc là do

  • A. yêu cầu chống ngoại xâm, bảo vệ kinh tế nông nghiệp và làm thủy lợi.
  • B. yêu cầu liên minh giữa các bộ lạc với nhau để cùng phát triển kinh tế.
  • C. thương nghiệp phát triển cần tập trung để hình thành những đội tàu buôn.
  • D. yêu cầu của các gia đình sống chung với nhau từ thế hệ này sang thế hệ khác.

10. Truyền thống biết ơn tổ tiên, các vị anh hùng, người có công với làng nước của người Việt Nam hiện nay bắt nguồn từ thời

  • A. Văn Lang – Âu Lạc             
  • B. Lâm Ấp.           
  • C. Chăm-pa.       
  • D. Phù Nam.

11. Nhân tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng đưa tới sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?

  • A. Yêu cầu thống nhất toàn bộ lãnh thổ.
  • B. Hoạt động trị thủy và chống ngoại xâm.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc.
  • D. Kinh tế nông nghiệp có bước chuyển biến rõ nét.

12. Ý nào phản ánh không đúng cơ sở dẫn đến sự ra đời sớm nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?

  • A. Yêu cầu phát triển buôn bán với các tộc người khác.
  • B. Yêu cầu của hoạt động trị thủy để phục vụ nông nghiệp.
  • C. Yêu cầu của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
  • D. Những chuyển biến cơ bản trong đời sống kinh tế - xã hội.

13. Ý nào dưới đây không phải đặc điểm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?

  • A. Nhà nước sơ khai, không còn là tổ chức bộ lạc.
  • B. Là tổ chức nhà nước điều hành một quốc gia.
  • C. Bộ máy còn đơn giản sơ khai, chưa hoàn chỉnh.
  • D. Nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á.

14. Những chuyển biến về mặt xã hội của quốc gia Văn Lang – Âu Lạc bắt nguồn từ

  • A. sự chuyển biến về kinh tế.                        
  • B. sự xuất hiện các giai cấp mới.
  • C. sự tư hữu hóa trong sản xuất.                   
  • D. sự thay đổi vai trò của đàn ông.

15. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang – Âu Lạc bao gồm

  • A. vua, quý tộc, dân tự do, nô lệ.                             
  • B. vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.
  • C. vua, quý tộc, tư sản, thị dân.                    
  • D. vua, quý tộc, bảo dân, nô lệ.

16. Ý nào dưới đây không phản ánh đặc điểm đời sống của cư dân Văn Lang – Âu Lạc?

  • A. Lúa gạo là lương thực chính.
  • B. Ở nhà sàn, nhuộm răng đen, ăn trầu.
  • C. Có chữ viết trên cơ sở sáng tạo chữ Phạn.
  • D. Sùng bái tự nhiên và có tục phồn thực.

17. Một số tục lệ ma chay cưới xin và lễ hội trong quốc gia Văn Lang – Âu Lạc có nguồn gốc từ

  • A. tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, biến ơn anh hùng dân tộc.
  • B. những ảnh hưởng của văn hóa Chăm pa, Phù Nam.
  • C. những ảnh hưởng của Hin-đu giáo và Phật giáo.
  • D. sự phát triển mạnh mẽ của nghệ thuật điêu khắc.

18. Việc sử dụng phổ biến công cụ bằng đồng thau kết hợp công cụ bằng sắt đã mang lại hiệu quả nào dưới đây?

  • A. Vùng đồng bằng các sông lớn được khai phá.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của ngành gốm mĩ nghệ.
  • C. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.
  • D. Phổ biến việc dùng cày với sức kéo của trâu bò.

19. Tổ chức Nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc là

  • A. Vua – lạc hầu, lạc tướng – lạc dân.
  • B. Vua – vương công, quý tộc -  bồ chính.
  • C. Vua – lạc hầu, lạc tướng – bồ chính.
  • D. Hùng vương - lạc hầu, lạc tướng – tù trưởng.

20. Công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện đã tạo điều kiện cho người Việt cổ

  • A. khai thác đồng bằng châu thổ ven sông phát triển nghề nông trồng lúa nước.
  • B. khai phá vùng đất ở miền núi những vùng cây lâu năm có giá trị kinh tế cao.
  • C. phát triển mạnh mẽ nghề đúc đồng.
  • D. sống định cư lâu dài trong các làng bản.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Phương
Để giải câu hỏi trên, bạn có thể làm như sau:
1. Xác định người mở đầu thời đại đồng thau ở Việt Nam là Sơn Vi - Phú Thọ.
2. Cơ sở hình thành nhà nước Văn Lang - Âu Lạc là văn hóa Đông Sơn.
3. Quốc hiệu nước ta dưới thời Hùng Vương là Văn Lang.
4. Kinh đô Cổ Loa của Nhà nước Âu Lạc thuộc địa bàn Đông Anh (Hà Nội).
5. Những nghề thủ công nổi bật của người Việt cổ là đúc đồng, đồ gốm, dệt vải.
6. Đặc điểm của bộ máy Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc là đơn giản, sơ khai, chưa hoàn chỉnh.
7. Cư dân Văn Lang - Âu Lạc không có tập quán làm nhà trên sông nước.
8. Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ là sùng bái các hiện tượng tự nhiên, thần sông, thần núi.
9. Điểm giống nhau trong cơ sở hình thành Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc là yêu cầu chống ngoại xâm, bảo vệ kinh tế nông nghiệp và làm thủy lợi.
10. Truyền thống biết ơn tổ tiên, các vị anh hùng, người có công với làng nước của người Việt Nam hiện nay bắt nguồn từ thời Văn Lang - Âu Lạc.
11. Nhân tố đóng vai trò quan trọng đưa tới sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc là hoạt động trị thủy và chống ngoại xâm.
12. Ý phản ánh không đúng cơ sở dẫn đến sự ra đời sớm nhà nước Văn Lang - Âu Lạc là yêu cầu phát triển buôn bán với các tộc người khác.
13. Ý phản ánh không phải đặc điểm của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc là nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á.
14. Những chuyển biến về mặt xã hội của quốc gia Văn Lang - Âu Lạc bắt nguồn từ sự chuyển biến về kinh tế.
15. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang - Âu Lạc bao gồm vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.
16. Ý phản ánh không phản ánh đặc điểm đời sống của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là sùng bái tự nhiên và có tục phồn thực.
17. Một số tục lệ ma chay cưới xin và lễ hội trong quốc gia Văn Lang - Âu Lạc có nguồn gốc từ tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, biến ơn anh hùng dân tộc.
18. Việc sử dụng phổ biến công cụ bằng đồng thau kết hợp công cụ bằng sắt đã thúc đẩy phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.
19. Tổ chức Nhà nước thời Văn Lang - Âu Lạc là vua - lạc hầu, lạc tướng - bồ chính.
20. Công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện đã tạo điều kiện cho người Việt cổ khai thác đồng bằng châu thổ ven sông phát triển nghề nông trồng lúa nước.
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.39597 sec| 2217.977 kb