2. Tổng kết về ngữ phápa) Trao đổi theo nhóm về các khái niệm sau và trình bày trước lớp: danh từ,...
Câu hỏi:
2. Tổng kết về ngữ pháp
a) Trao đổi theo nhóm về các khái niệm sau và trình bày trước lớp: danh từ, động từ, tính từ, đại từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ, trợ từ, tình thái từ, thán từ, số từ, quan hệ từ.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Huy
Cách 1:Để trả lời câu hỏi này, bạn có thể chia nhóm học sinh thành từng nhóm nhỏ, mỗi nhóm sẽ nghiên cứu và thảo luận về một khái niệm trong danh sách được liệt kê. Sau đó, từng nhóm sẽ trình bày trước lớp về khái niệm mà họ đã nghiên cứu. Qua đó, cả lớp sẽ cùng nhau hiểu rõ hơn về các ngữ pháp cơ bản trong tiếng Việt.Cách 2:Bạn cũng có thể sử dụng slides PowerPoint hoặc bảng trắng để trình bày thông tin về các khái niệm: danh từ, động từ, tính từ, đại từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ, trợ từ, tình thái từ, thán từ, số từ, quan hệ từ. Mỗi khái niệm được giới thiệu một cách cụ thể và minh họa bằng ví dụ. Sau đó, bạn có thể mời học sinh đưa ra ví dụ khác nhau để minh họa cho mỗi loại từ đó.Câu trả lời: - Danh từ: Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,...- Động từ: Là những từ dùng để chỉ hành động, trạng thái của sự vật.- Tính từ: Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.- Đại từ: Là một từ dùng để xưng hô hoặc thay thế cho một danh từ (hoặc một đại từ khác).- Lượng từ: Là những từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật.- Chỉ từ: Là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hay thời gian.- Phó từ: Là những từ chuyên đi kèm trạng từ, động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho trạng từ, động từ và tính từ.- Trợ từ: Là những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.- Tình thái từ: là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.- Thán từ: Là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc, tình cảm của người nói hoặc dùng để gọi đáp.- Số từ: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự.- Quan hệ từ: Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu hay giữa câu trong đoạn văn.
Câu hỏi liên quan:
- A. Hoạt động khởi độngNhân vật Mai An Tiêm trong Sự tích dưa hấy đã rơi vào hoàn cảnh khó khăn như...
- B. Hoạt động hình thành kiến thức1. Đọc văn bản Rô - bin - xơn ngoài đảo hoang2. Tìm hiểu văn bảna)...
- b) Phân tích bức chân dung tự họa của Rô – bin – xơn (Gợi ý: phân tích trang phục, trang bị, diện...
- c) Tinh thần lạc quan của Rô – bin – xơn được thể hiện như thế nào trong văn bản Rô – bin – xơn...
- d) Qua hình ảnh Rô – bin – xơn, nhà văn muốn gửi tới bạn đọc thông điệp gì về cuộc sống?
- 3. Tìm hiểu về hợp đồnga) Đọc hợp đồng và trả lời các câu hỏi:(Đọc hợp đồng trong sách giáo...
- C. Hoạt động luyện tập1. Luyện tập đọc hiểu văn bản Rô – bin – xơn ngoài đảo hoang.a) Cho câu mở...
- b.Vị trí và độ dài phần Rô-bin-xơn kể về diện mạo của chàng có gì đáng chú ý so với các phần...
- b) Đọc các câu văn sau và thực hiện yêu cầu:- Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn và...
- c) Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm trong những câu sau đây và chỉ ra dấu hiệu nhận biết đó...
- d) Các từ in đậm trong đoạn trích dưới đây vốn thuộc từ loại nào và ở đây chúng được dùng như từ...
- 3. Luyện tập về viết biên bảna) Trình bày những yêu cầu chính đối với việc viết biên bản.
- b)Ghi lại biên bản sinh hoạt chi đoàn của lớp em về việc đánh giá đoàn viên
- 4. Luyện tập về hợp đồnga) Tình huống nào sau đây cần phải làm hợp đồng?(1) Giáo viên chủ nhiệm của...
- D. Hoạt động vận dụng1. Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về bài học mà mình rút ra được sau...
- 2. Gia đình em đang cải tạo hệ thống nước để chuyển sang dùng nước sạch sông Đà, em hãy soạn thảo...
- E. Hoạt động tìm tòi mở rộngTìm đọc toàn văn truyện Rô – bin – xơn Cru – xô và tóm tắt bằng văn bản...
Lượng từ, chỉ từ, phó từ, trợ từ, tình thái từ, thán từ, số từ, quan hệ từ được sử dụng để bổ sung thông tin, mở rộng ý nghĩa cho câu.
Đại từ là từ thay thế cho danh từ, đại từ bao gồm các loại như nhân xưng, từ chỉ định, từ quan hệ.
Tính từ là từ chỉ phẩm chất, đặc điểm của danh từ hoặc đại từ.
Động từ là từ chỉ hành động, trạng thái hay quá trình diễn ra trong câu.
Danh từ là từ chỉ người, vật, sự vật hoặc hiện tượng, là từ cơ bản để tạo thành câu.