[Chân trời sáng tạo] Giải bài tập toán lớp 6 bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
Giải bài tập toán lớp 6 bài 13: Bội chung
Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về bội chung và bội chung nhỏ nhất. Đầu tiên, chúng ta sẽ giải các câu hỏi luyện tập và áp dụng kiến thức vào các bài tập cụ thể.
Hoạt động 1: Chúng ta sẽ xem xét các tập hợp số và tìm ra những số chung giữa chúng. Ví dụ như B(2), B(3), B(4) và kiểm tra xem chúng có bội chung hay không.
Hoạt động 2: Chúng ta sẽ tìm bội chung nhỏ nhất của các số trong tập hợp. Bằng cách phân tích số ra thừa số nguyên tố, chúng ta có thể dễ dàng tìm ra bội chung nhỏ nhất của chúng.
Ngoài ra, chúng ta cũng sẽ áp dụng kiến thức về bội chung vào việc quy đồng mẫu các phân số. Việc tìm bội chung nhỏ nhất giúp chúng ta dễ dàng thực hiện các phép tính và so sánh phân số.
Tổng quan bài tập này giúp chúng ta nắm vững kiến thức về bội chung và cách áp dụng chúng vào giải các bài tập toán học. Hy vọng rằng quá trình giải bài tập sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này và nâng cao kiến thức toán học của mình.
Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: Trang 43 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) chân trời sáng tạo
Tìm ra:
a) BC(6, 14); b) BC(6, 20, 30); c) BCNN(1, 6);
d) BCNN(10, 1, 12); e) BCNN(5, 14).
Câu 2: Trang 43 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) chân trời sáng tạo
a) Ta có BCNN(12, 16) = 48. Hãy viết tập hợp A các bội của 48. Nhận xét về tập hợp BC(12, 16) và tập hợp A.
b) Để tìm tập hợp bội chung của hai số tự nhiên a và b, ta có thể tìm tập hợp các bội của BCNN(a, b). Hãy vận dụng để tìm tập hợp các bội chung của:
i.24 và 30; ii. 42 và 60; iii. 60 và 150; iv.28 và 35.
Câu 3: Trang 43 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) chân trời sáng tạo
Quy đồng mẫu số các phân số sau (có sử dụng bội chung nhỏ nhất):
a) $\frac{3}{16}$ và $\frac{5}{24}$; b) $\frac{3}{20}$, $\frac{11}{30}$ và $\frac{7}{15}$.
Câu 4: Trang 44 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) chân trời sáng tạo
Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất):
a) $\frac{11}{15}$ + $\frac{9}{10}$; b) $\frac{5}{6}$ + $\frac{7}{9}$ + $\frac{11}{12}$;
c) $\frac{7}{24}$ - $\frac{2}{21}$; c) $\frac{11}{36}$ - $\frac{7}{24}$.
Câu 5: Trang 44 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) chân trời sáng tạo
Chị Hòa có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông thì đều vừa hết. Hỏi chị Hoa có bao nhiêu bông sen? Biết rằng chị Hòa có khoảng từ 200 đến 300 bông.