[Chân trời sáng tạo] Giải bài tập toán lớp 6 bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Phân tích bài tập toán lớp 6 về số nguyên tố và hợp số
Trong sách "Chân trời sáng tạo", bài tập về số nguyên tố và hợp số giúp học sinh hiểu rõ khái niệm và cách phân biệt giữa chúng. Một số điểm cần lưu ý khi giải bài tập này:
1. Số nguyên tố và hợp số:
Để phân biệt số nguyên tố và hợp số, cần xác định các ước của số đó. Ví dụ:
- Số 11 có ước là 1 và chính nó, do đó là số nguyên tố.
- Số 12 và 25 có nhiều hơn 2 ước, nên chúng là hợp số.
2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố, cần tìm các ước nguyên tố nhỏ nhất của số đó. Ví dụ:
- 18 = 2 x 3 x 3 = 2 x 3^2
- 42 = 2 x 3 x 7
- 280 = 2^3 x 5 x 7
Qua bài toán này, học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng phân biệt số nguyên tố và hợp số, cũng như kỹ năng phân tích thừa số nguyên tố một cách tổng quát và chính xác.
Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: Trang 33 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) chân trời sáng tạo
Mỗi số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích.
a) 213; b) 245; c) 3 737; d) 67.
Câu 2: Trang 33 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) chân trời sáng tạo
Lớp của bạn Hoàng có 37 học sinh. Trong lần thi đồng diễn thể dục, các bạn lớp Hoàng muốn xếp thành các hàng có cùng số bạn để được một khối hình chữ nhất có ít nhất là hai hàng. Hỏi các bạn có thực hiện được không? Em hãy giải thích.
Câu 3: Trang 34 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) chân trời sáng tạo
Hãy cho ví dụ về:
a) Hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.
b) Ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.
Câu 4: Trang 34 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) chân trời sáng tạo
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?
a) Tích của hai số nguyên tố luôn là một số lẻ.
b) Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn.
c) Tích của hai số nguyên tố có thể là một số nguyên tố.
Câu 5: Trang 34 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) chân trời sáng tạo
Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số chia hết cho các số nguyên tố nào?
a) 80; b) 120; c) 225; d) 400.
Câu 6: Trang 34 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) chân trời sáng tạo
Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số.
a) 30; b) 225; c) 210; d) 242.
Câu 7: Trang 34 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) chân trời sáng tạo
Cho số a = 2$^{3}$ . 3$^{2}$ . 7. Trong các số 4, 7, 9, 21, 24, 24, 49 số nào là ước của a?
Câu 8: Bình dùng một khay hình vuông cạnh 60 cm để xếp bánh chưng. Mỗi chiếc bánh chưng hình vuông có cạnh 15 cm. Bình có thể dùng những chiếc bánh chưng để xếp vừa khít vào khay này không? Giải thích.