Soạn bài: Trau dồi vốn từ

Sau khi đọc nội dung trên, chúng ta có thể rút ra những điểm quan trọng sau. Đầu tiên, để sử dụng tiếng Việt một cách thành thạo, ta cần phải trau dồi vốn từ và rèn luyện để hiểu rõ nghĩa của từ và cách sử dụng chúng. Việc này giúp chúng ta biết cách diễn đạt tư tưởng và cảm xúc một cách chính xác và phù hợp.

Thứ hai, việc tăng vốn từ về số lượng cũng là một yếu tố quan trọng trong việc trau dồi vốn từ. Điều này giúp chúng ta có thêm lựa chọn từ ngữ, từ đó tạo ra sự đa dạng và phong phú trong việc diễn đạt. Chúng ta cần học hỏi từ cuộc sống hàng ngày của nhân dân để hiểu rõ hơn về ngôn ngữ và sử dụng từ ngữ một cách sáng tạo.

Cuối cùng, việc ghi nhớ và áp dụng những kiến thức đã học là bước quan trọng trong quá trình trau dồi vốn từ. Chúng ta cần không ngừng luyện tập, đề cao sự tỉ mỉ và chính xác trong sử dụng từ ngữ. Chỉ khi đó, chúng ta mới có thể biết cách sử dụng tiếng Việt một cách linh hoạt và chính xác.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1 (Trang 101 sách giáo khoa (SGK)) Chọn cách giải thích đúng

  • Hậu quả là

a. là kết quả sau cùng;
b. là kết quả xấu;

  • Đoạt là:

a. chiếm được phần thắng;
b. thu được kết quả tốt;

  • Tinh tú là:

a. phần thuần khiết và quý báu nhất;
b. sao trên trời (nói khái quát).

Trả lời: Hậu quả là kết quả xấuĐoạt là chiếm được phần thắngTinh tú là sao trên trời  Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2 (Trang 101 sách giáo khoa (SGK)) Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt
a. Từ tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:

  • dứt, không còn gì;
  • cực kì, nhất.

Cho biết nghĩa và giải thích nghĩa của âm tuyệt trong mỗi từ sau: tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực, tuyệt vời.
b. Từ đồng (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:

  • cùng nhau, giống nhau;
  •  trẻ em;
  •  (chất) đồng.

Cho biết nghĩa và giải thích nghĩa của âmđồng trong mỗi từ sau: đồng âm, đồng ấu, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng dao, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, đồng tiền.

Trả lời: a. Từ tuyệtTuyệt theo nghĩa dứt không còn gì.Tuyệt chủng, bị mất hẳn giống nòi. Những sinh vật đã... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3 (Trang 103 sách giáo khoa (SGK)) Sửa lại lỗi dùng từ trong các câu sau
a. Vào đêm khuya, đường phố im lặng.
b. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
c. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.

Trả lời: Sửa các lỗi sai như sau:a. im lặng ==> vắng lặng (từ im lặng dùng không phù hợp, từ này thường... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4 (Trang 102 sách giáo khoa (SGK)) Bình luận ý kiến sau đây của Chế Lan Viên:
Hãy nghe một thanh niên nông thôn rồi nghe bà mẹ của anh hay ông nội của anh nói chuyện ta sẽ hiểu ai là người có tiếng nói giàu hình ảnh sắc màu. Chỉ một chuyện cây lúa thôi, mà biết bao là sáng tạo về ngôn ngữ:
Gió đông là chồng lúa chiêm
Gió bấc là duyên lúa mùa
Được mùa lúa, úa mùa cau
Được mùa cau, đau mùa lúa
Chiêm khôn hơn mùa dại
Mùa nứt nanh, chiêm xanh đầu
Lúa chiêm nép ở đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.
Cô kĩ sư nông học ơi, nếu ngày nay cô không nói được tiếng nói như vậy nữa, thì cô có thu được mùa lúa, nhưng đã bỏ mất cả một mùa ngôn ngữ đẹp đẽ của tộc đấy. Bởi thế, tôi muốn nói, đồng thời với việc giữ gìn sự trong sáng cảu tiếng Việt, phải giữ gìn sự giàu có, muôn vàn giàu có của nó. Trong thói quen, chúng ta hay tự ti; khẳng định lại một lần nữa sự giàu có của tiếng nói dân tộc, cũng là một điều quan trọng chứ sao.

(Chế Lan Viên, Làm cho tiếng nói trong sáng, giàu và phát triển, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt”)

Trả lời: Nhà thơ Chế Lan Viên đã đưa ra một cách nói về việc sử dụng ngôn ngữ của người dân trong đời sống... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5 (Trang 103 sách giáo khoa (SGK)) Hồ Chí Minh đã nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau:
Muốn có tài liệu thì phải tìm, tức là:
1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy: Mình phải đi đến xem xét, mà thấy.
4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, báo chí nước ngoài.
5. Ghi: Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã học được, thì chép lấy để dùng mà viết […].

(Hồ Chí Minh, Cách viết, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)

Từ ý kiến trên, em hãy nêu cách em sẽ thực hiện để tăng vốn từ?

Trả lời: Để làm tăng vốn từ, mỗi người có thể tùy theo hoàn cảnh sống cụ thể để áp dụng các kĩ năng nghe,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6 (Trang 103 sách giáo khoa (SGK)) Cho các từ ngữ: phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liến láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ;
Chọn từ điền vào chỗ trống trong các câu sau sao cho thích hợp:
a. Đồng nghĩa với “cứu cánh” là /…/
b. Đồng nghĩa với “nhược điểm” là /…/
c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là /…/
d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là /…/
e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là /…/

Trả lời: Chọn từ điền vào chỗ trống cho câu:a.  mục đích cuối cùng, cứu giúp, viện trợ, phương... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 7 (Trang 101 sách giáo khoa (SGK)) Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
a. nhuận bút / thù lao;
b. tay trắng / trắng tay;
c. kiểm điểm / kiểm kê;
d. lược khảo / lược thuật.

Trả lời: a. Nhuận bút: là tiền trả cho người viết một tác phẩm nào đó như sách, vở hoặc báo chí. Thù lao là... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 8 (Trang 104 sách giáo khoa (SGK)) Trong tiếng Việt có các từ ghép và từ láy như: kì lạ - lạ kì, nguy hiểm - hiểm nguy, thương xót - xót thương; khắt khe - khe khắt, lừng lẫy - lẫy lừng,… là những từ có các yếu tố cấu tạo giống nhau và nghĩa, về cơ bản, không khác nhau. Hãy tìm những từ ghép và từ láy tương tự.

Trả lời: Từ ghép có yếu tố cấu tạo giống nhau, nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau: đấu tranh -... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 9 (Trang 104 sách giáo khoa (SGK)) Cho các tiếng Hán Việt: bất (không, chẳng), bí (kín), đa (nhiều), đề (nâng, nêu ra), gia (thêm vào), giáo (dạy bảo), hồi (về, trở lại), khai (mở, khơi), quảng (rộng, rộng rãi), suy (sút, kém), thuần (ròng, không pha tạp), thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu), thuần (thật, chân thật, chân chất), thuần (dễ bảo, chịu khiến), thuỷ (nước), tư (riêng), trữ (chứa, cất), trường (dài), trọng (nặng, coi nặng, coi là quý), vô (không, không có), xuất (đưa ra, cho ra), yếu (quan trọng). Với mỗi tiếng, hãy tìm hai từ ghép có chứa yếu tố đó.

Trả lời: Bất: bất thành, bất bại, bất đồng, bất diệt, bất biến, bất nghĩa...Đa (nhiều): đa nghĩa, đa âm, đa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Phần tham khảo mở rộng

Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: "Trau dồi vốn từ". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn lớp 9 tập 1. 

Trả lời: [toc:ul]A. Ngắn gọn những nội dung chính1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm.Muốn sử dụng tiếng việt,... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04438 sec| 2145.82 kb