Giải bài tập sách bài tập (SBT) KHTN 8 kết nối tri thức Bài 5 Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Giải bài tập sách bài tập (SBT) KHTN 8 kết nối tri thức Bài 5 Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học. Với hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu, chúng ta sẽ cùng nhau giải các câu hỏi và bài tập liên quan, giúp các học sinh củng cố kiến thức một cách tốt nhất.

Hãy theo dõi để hiểu rõ hơn về nguyên lý này và áp dụng vào thực tế một cách linh hoạt. Chúng ta hy vọng rằng thông qua việc học bài này, kiến thức của bạn sẽ được nâng cao và bạn sẽ hiểu sâu hơn về chủ đề này.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 5.1 : Một lá sắt (iron) nặng 28 g để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen, tạo ra gỉ sắt. Sau một thời gian, cân lại lá sắt, thấy khối lượng thu được là 31,2 g. Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là

A. 3,2 g.

B. 1,6 g.

C. 6,4g.

D. 24,8 g.

Trả lời: Phương pháp giải:Để giải bài toán này, chúng ta có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. Theo... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.2 : Muối copper sulfate (CuSO4) ngậm nước khi đun nóng sẽ bị tách nước. Nếu đun 25 g muối ngậm nước, thu được 16 g muối khan thì số mol nước tách ra là

A. 0,25 mol.

B. 0,5 mol.

C. 1 mol.

D. 9 mol.

Trả lời: Phương pháp giải:Bước 1: Xác định khối lượng muối khan thu được:Khối lượng muối khan = Khối lượng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.3* : Hấp thụ hoàn toàn một lượng khí carbon dioxide (CO2) vào nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2) dư, tạo ra 10 g kết tủa calcium carbonate (CaCO3). Phản ứng xảy ra như sau:

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

Khối lượng dung dịch nước vôi trong

A. giảm 10 g.

B. tăng 10 g.

C. giảm 5,6 g.

D. tăng 4,4 g.

Trả lời: Phương pháp giải:Bước 1: Xác định số mol của CaCO3 được tạo ra trong phản ứngTheo phương trình hoá... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.4* : Nhúng một thanh Zn vào dung dịch CuSO4, Zn phản ứng tạo muối ZnSO4 và kim loại Cu bám vào thanh Zn. Phản ứng xảy ra như sau:

Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu

Vậy, nếu 13 g Zn phản ứng thì khối lượng thanh kim loại

A. giảm 13 g.

B. tăng12,8g.

C. tăng 0,2 g.

D. giảm 0,2 g.

Trả lời: Phương pháp giải:Bước 1: Xác định số mol Zn tham gia phản ứng bằng cách chia khối lượng Zn cho khối... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.5* : Nung một lượng đá vôi (CaCO3) có khối lượng 12 g, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng 8,4 g. Khối lượng của khí CO2 thoát ra là

A. 3,6 g.

B. 2,8 g.

C. 1,2 g.

D. 2,4 g.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: Khối lượng đá vôi = Khối lượng chất rắn... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.6: 

a) Viết công thức theo khối lượng đối với phản ứng của kim loại Mg với dung dịch HCl tạo ra chất MgCl2 và khí H2.
b) Cho biết khối lượng của Mg và HCl đã phản ứng lần lượt là 2,4 g và 7,3 g; khối lượng của MgCl2 là 9,5 g. Hãy tính khối lượng của khí H2 bay lên.

Trả lời: Phương pháp giải:a) Ta viết công thức theo khối lượng cho phản ứng: $m_{Mg}+m_{HCl} \rightarrow... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.7: Trên một chiếc cân đĩa, đĩa bên trái đặt một cốc nước, đĩa bên phải để một cốc dung dịch HCl, hai đĩa đang thăng bằng. Cho vào mỗi cốc một viên đá vôi (thành phẩn chính là CaCO3) có khối lượng bằng nhau. Cốc bên trái không có hiện tượng gì. Cốc bên phải quan sát thấy hiện tượng sủi bọt khí trên viên đá vôi, viên đá tan dần.

a) Cốc nào có phản ứng hoá học xảy ra?

b) Sau khi cho đá vôi vào hai cốc, hãy dự đoán về vị trí của hai đĩa cân, hai đĩa cân còn thăng bằng không hay nghiêng về bên nào?

Trả lời: Phương pháp giải:1. Xác định phản ứng hoá học xảy ra: Dựa vào việc viên đá vôi tan dần và sủi bọt... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.8 : Hãy giải thích:

a) Khi nung nóng cục đá vôi thì thấy khối lượng giảm đi. Biết phản ứng hoá học xảy ra khi nung đá vôi là:

Đá vôi (rắn) -> Calcium dioxide (rắn) + Carbon dioxide (khí)

b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí thì thấy khối lượng tăng lên.

Biết miếng đồng để ngoài không khí sẽ có phản ứng hoá học sau:

Đồng + Oxygen -> Copper oxide

Trả lời: Phương pháp giải:1. Phân tích phản ứng hoá học trong các trường hợp được nêu ra.2. Xác định sản phẩm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.9 : Nung nóng hỗn hợp gồm 7 g bột sắt và 5 g bột lưu huỳnh, thu được 11 g chất iron(II) sulfur màu xám. Biết rằng để cho phản ứng hoá hợp xảy ra hoàn toàn, người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh dư.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta sử dụng định luật bảo toàn khối lượng. Ta có công thức tính khối lượng bột... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.10 : Biết rằng calcium oxide (CaO, vôi sống) hoá hợp với nước tạo ra calcium hydroxide (Ca(OH)2, vôi tôi), tan được trong nước. Cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g H2O. Cho 7 g CaO vào 1000 g nước, thu được dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong).

a) Tính khối lượng của Ca(OH)2 tạo thành.

b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2.

Trả lời: Phương trình hoá học: CaO + H2O -> Ca(OH)2a) Ta có:- Khối lượng mol của CaO: 7g / (56g/mol) = 0.125... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.11 : Trong một phản ứng hoá học:

A. số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.

B. số nguyên tử trong mỗi chất được bảo toàn.

C. số phân tử của mỗi chất không đổi.

D. số chất không đổi.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta có thể sử dụng kiến thức về định luật bảo toàn nguyên tố trong phản ứng hoá... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.12: Cho sơ đồ phản ứng:

CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + ?

Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?

A. CaO.   

B. H2O.   

C. CO.   

D. CH4

Trả lời: Phương pháp giải:- Ta biết rằng CO2 là khí cacbonic, Ca(OH)2 là axit canxi hidroxit. Khi phản ứng,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.13: Cho sơ đồ phản ứng:

?CO + Fe2O3 ---> 2Fe + ?CO2

Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?

A. 1.   

B. 2.   

C. 3.   

D. 4.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần xác định số mol của các chất trong phản ứng và sau đó tìm hệ số phù... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.14 : Cho sơ đồ phản ứng:

2HCl + CaCO3 ---> CaCl2 + H2O + ?

Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?

A. CaO.   

B. Ca(OH)2.   

C. CO.   

D. CO2.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần phân tích PTHH của phản ứng sau và tìm chất nào còn thiếu để hoàn thành... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.15 : Cho sơ đồ phản ứng:

Fe3O4 + ?HCl ---> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?

A. 8.   

B. 6.   

C. 5.   

D. 4.

Trả lời: Để hoàn thành PTHH của phản ứng trên, ta cần xác định số hệ số cho các chất tham gia và sản phẩm sao... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.16: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a) Cr + O2 ---> Cr2O3;

b) Fe + Cl2---> FeCl3.

Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:1. Viết PTHH (phương trình hóa học) cho từng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.17 : Cho sơ đồ của các phản ứng hoá học sau:

a) KClO3 ---> KCl + O2;

b) NaNO3 ---> NaNO2 + O2.

Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng, sau đó tìm tỉ lệ số phân tử... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.18 : Cho sơ đồ của các phản ứng hoá học sau:

Al + CuO ---> Al2O3 + Cu (1)

Al + Fe3O4 ---> Al2O3 + Fe (2)

a) Lập PTHH của các phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Trả lời: Phương pháp giải:- Đầu tiên, chúng ta phải cân bằng các phản ứng hoá học bằng cách điều chỉnh hệ số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.19 : Cho sơ đồ của phản ứng hoá học sau:

BaCl2 + AgNO3 --> AgCl + Ba(NO3)2

a) Lập PTHH của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng.

Trả lời: Phương pháp giải:a) Để lập PTHH của phản ứng, ta cần cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố trên cả... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.20 : Biết rằng chất sodium hydroxide (NaOH) tác dụng với sulfuric acid (H2SO4) tạo ra chất sodium sulfate (Na2SO4) và nước.

a) Lập PTHH của phản ứng hoá học trên.

b) Cho biết tỉ lệ về số phân tử giữa NaOH lần lượt với 3 chất khác trong phản ứng hoá học trên.

Trả lời: a) Phương trình hoá học của phản ứng:2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2Ob) Tỉ lệ về số phân tử giữa NaOH... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5.21 : Vôi tôi (Ca(OH)2) thu được khi cho vôi sống (CaO) tác dụng với nước, phản ứng này gọi là tôi vôi. Ca(OH)2 là một chất rắn tinh thể không màu hoặc dạng bột trắng.

Thả một viên vôi sống vào cốc thuỷ tinh lớn đựng nước, vôi sống tan ra và cốc nước nóng lên rất nhanh, tạo ra một dung dịch trong suốt không màu, gọi là nước vôi trong. Nếu lượng vôi sống nhiều, cốc nước sẽ sôi lên và tạo ra chất lỏng đục trắng, gọi là sữa vôi. Trong sữa vôi có các hạt calcium hydroxide nhỏ mịn chưa tan hết, lơ lửng trong nước ở dạng huyền phù.

a) Viết PTHH của phản ứng giữa vôi sống và nước, cho biết chất nào là chất phản ứng, chất nào là sản phẩm?

b) Nhận xét về mối liên hệ giữa khối lượng vôi sống, nước đã phản ứng và vôi tôi được tạo thành.

c) Nếu khối lượng vôi sống là 6,72 g, khối lượng nước phản ứng là 2,16 g thì khối lượng vôi tôi thu được là

A. 8,88 g.     

B. 4,56 g.

C. 10,00 g.     

D. 4,44g.

d) Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

1. Khối lượng nước vôi trong bằng tổng khối lượng vôi sống và nước.

2. Nước vôi trong là dung dịch, vôi sống là chất tan.

3. Sữa vôi để lâu ngày sẽ có lớp bột màu trắng lắng xuống đáy.

4. Thổi khí carbon dioxide vào nước vôi trong sẽ xuất hiện vẩn đục.

Trả lời: a) Phương trình hoá học của phản ứng:CaO (rắn) + H2O (lỏng) → Ca(OH)2 (rắn)Chất phản ứng: CaO và... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.07161 sec| 2244.438 kb