Giải bài tập sách bài tập (SBT) KHTN 8 kết nối tri thức Bài 6 Tính theo phương trình hóa học

Giải bài tập sách bài tập (SBT) KHTN 8 kết nối tri thức Bài 6

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách giải bài tập trong sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 6, có tiêu đề là Tính theo phương trình hóa học. Chúng ta sẽ được hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu về cách giải tất cả câu hỏi và bài tập. Mục tiêu của bài viết là giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức và hiểu rõ hơn về bài học. Hy vọng rằng thông qua việc này, các bạn sẽ có thêm kiến thức và tự tin hơn khi học tập.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 6.1: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g phosphorus (P), thu được khối lượng oxide P2O5

A. 14,2 g.    

B. 28,4 g.

C. 11,0 g.    

D. 22,0 g.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần áp dụng các bước sau:Bước 1: Tính số mol của phosphorus (P)$n_{P} =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.2 : Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl3 và khí H2. Thể tích khí H2 ở 25 °C, 1 bar là

A. 17,8488 L.    

B. 8,9244 L

C.5,9496 L.    

D. 8,0640 L.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Xác định số mol của Al: $n_{Al}=\frac{6,48}{27}=0,24(mol)$2. Xây dựng phương... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.3: Cho 2,9748 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được muối BaCO3 và H2O. Khối lượng muối BaCO3 kết tủa là

A.12,00 g.    

B. 13,28 g.

C. 23,64 g.    

D. 26,16g.

Trả lời: Phương pháp giải:Bước 1: Tính số mol của khí CO2\(n_{CO_{2}}=\frac{V}{V_{m}}\)\(n_{CO_{2}}=\frac{2... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.4 : Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là

A. 8,8g.

B. 10,8g.

C.15,2g.

D. 21,6g.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Xác định số mol của đồng (Cu) trong phản ứng bằng cách chia khối lượng đồng cho... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.5: Cho m g CaCO3 vào dung dịch HCl dư, thu được muối CaCl2 và 1,9832 L khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) thoát ra. Giá trị của m là

A. 8.   

B. 10.   

C. 12.   

D. 16.

Trả lời: Phương pháp giải:Bước 1: Xác định số mol CO2:Số mol CO2 = thể tích khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) /... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.6: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã phản ứng là

A. 0,2.   

B. 0,4.   

C. 0,6.   

D. 0,8.

Trả lời: Để giải bài toán này, trước hết cần xác định số mol của lưu huỳnh. Ta biết rằng khối lượng mol của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.7: Cho từ từ 200 mL dung dịch NaOH 0,3 M vào dung dịch muối chloride của sắt (FeClx, phản ứng vừa đủ thu được 3,21 g kết tủa Fe(OH)x. Xác định công thức của muối sắt.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta sử dụng phương pháp tính toán dựa trên số mol của các chất tham gia phản... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.8: Cho 100 mL dung dịch AgNOvào 50 g dung dịch 1,9% muối chloride của một kim loại M hoá trị II, phản ứng vừa đủ thu được 2,87 g kết tủa AgCl. Biết PTHH của phản ứng là:

MgCl2 + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2AgCl (rắn)

a) Xác định kim loại M.

b) Xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO3.

Trả lời: a) Phương pháp giải:- Đặt số mol muối MCl2 là a.- Tính khối lượng muối M: $\frac{50 \times 1,9\%}{10... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.9: Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân:

KNO3 → KNO2 + O2

a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.

b) Nếu có 0,2 mol KNO3 bị nhiệt phân thì thu được bao nhiêu mol KNO2, bao nhiêu mol O2?

c) Để thu được 2,479 L khí oxygen (ở 25 °C, 1 bar) cần nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam KNO3?

Trả lời: a) Phương trình hoá học: 2KNO3 → 2KNO2 + O2b) Theo phương trình hoá học:Cứ 2 mol KNO3 tham gia nhiệt... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.10: Cho luồng khí hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột copper(II) oxide nung nóng, bột oxide màu đen chuyển thành kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b) Cho biết thu được 12,8 g kim loại đồng, hãy tính:

- Khối lượng đồng(II) oxide đã tham gia phản ứng.

- Thể tích khí hydrogen (ở 25 °C, 1 bar) đã tham gia phản ứng.

- Khối lượng hơi nước ngưng tụ tạo thành sau phản ứng.

Trả lời: a) Phương trình hoá học của phản ứng:$$\text{H}_2 + \text{CuO} \rightarrow \text{Cu} +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.11: Nhiệt phân 19,6 g KClO3 thu được 0,18 mol O2. Biết rằng phản ứng nhiệt phân KClO3 xảy ra theo sơ đồ sau:

KClO3 ---> KCl + O2

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là

A. 25%.   

B. 50%.   

C. 75%.   

D. 60%.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần thực hiện các bước sau:1. Xác định số mol của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.12 : Nhiệt phân 10 g CaCO3 thu được hỗn hợp rắn gồm CaO và CaCO3 dư, trong đó khối lượng CaO là 4,48 g. Biết rằng phản ứng nhiệt phân CaCO3 xảy ra theo sơ đồ sau:

CaCO3 ---> CaO + CO2

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là

A. 60%.   

B. 64,8%.   

C. 75%.   

D. 80%.

Trả lời: Phương pháp giải:Bước 1: Tính số mol của CaCO3 có trong 10g... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.13: Đun nóng 50 g dung dịch H2O2 nồng độ 34%. Biết rằng phản ứng phân huỷ H2O2 xảy ra theo sơ đồ sau:

H2O2 ---> H2O + O2

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80%. Thể tích khí O2 thu được (ở 25 °C, 1 bar) là

A. 4,958 L.    

B. 2,479 L

C. 9,916L.    

D. 17 L.

Trả lời: Để giải bài toán này, trước hết chúng ta cần tính khối lượng của H2O2 có trong dung dịch:Khối lượng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.14 : Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g lưu huỳnh và 32 g sắt thu được 44 g FeS. Biết rằng phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

Fe + S ---> FeS

Hiệu suất phản ứng hoá hợp là

A. 60%.    

B. 87,5%

C. 75%.    

D. 80%.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần làm theo các bước sau:Bước 1: Xác định số mol của sắt (Fe) và lưu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.15: Nung nóng hỗn hợp gồm 10 g hydrogen và 100 g bromine. Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm HBr, H2 và Br2, trong đó khối lượng H2 là 9 g. Hiệu suất phản ứng hoá hợp là

A. 10%.    

B. 20%.

C. 80%.    

D. 90%.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần làm theo các bước sau:1. Tính số mol của hydrogen và bromine trong hỗn... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.16: Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol SO2 và 0,4 mol O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm SO3, SO2 và O2. Biết hiệu suất phản ứng hoá hợp là 40%. số mol SO3 tạo thành là

A. 0,10.    

B. 0,16.

C. 0,32.    

D. 0,20.

Trả lời: Phương pháp giải:Ta dựa vào phương trình hoá học để tính số mol SO3 tạo thành từ số mol SO2 ban đầu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.17 : Phóng tia lửa điện vào 1 mol khí oxygen, phản ứng xảy ra như sau: 3O2 ---> 2O3. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí gồm O2 và O3 trong đó số mol O3 là 0,08.

a) Tính số mol oxygen trong hỗn hợp sau phản ứng.

b) Tính hiệu suất phản ứng ozone hoá.

Trả lời: a) Để giải bài toán này, chúng ta cần sử dụng phương trình hoá học đã được cung cấp: 3O2 → 2O3. Theo... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.18: Hỗn hợp khí X gồm 1 mol C2H4 và 2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản ứng xảy ra như sau:

C2H4 + H2 → C2H6

Sau phản ứng, thu được 2,4 mol hỗn hợp khíY gồm C2H4, H2 và C2H6.

a) Tính số mol các chất trong hỗn hợp Y.

b) Tính hiệu suất phản ứng cộng hydrogen.

Trả lời: a) Phương pháp giải:Gọi số mol C2H4 phản ứng là a.C2H4 + H2 → C2H6Số mol trước phản ứng (X): 1 mol... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.19: Nhiệt phân 11,84 g Mg(NO3)2, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

Mg(NO3)2 ---> MgO + NO2 + O2; thu được 0,7437 L khí O2 (ở 25 °C, 1 bar).

a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.

b) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.

c) Tính số mol các chất tạo thành.

d) Tính khối lượng hỗn hợp rắn (gồm MgO và Mg(NO3)2dư).

Trả lời: a) Phương trình hoá học: 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2;b) Số mol Mg(NO3)2 ban đầu:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.20: Hỗn hợp khí X gồm 1 mol nitrogen và 2 mol hydrogen. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác, phản ứng xảy ra theo sơ đổ sau: N2 + H2 ---> NH3; thu được hỗn hợp khí Y gổm N2, H2 và NH3 trong đó số mol NH3 là 0,6 mol.

a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.

b) Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonium.

c) Tính tổng số mol các chất trong hỗn hợp Y.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta có các bước như sau:a) Viết phương trình hoá học cho phản ứng theo sơ đồ đã... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.21 : Phần lớn sulfuric acid (H2SO4) được sản xuất từ lưu huỳnh, oxygen và nước theo công nghệ tiếp xúc. Giai đoạn đầu, đốt lưu huỳnh để tạo ra sulfur dioxide (SO2). Tiếp theo, sulfur dioxide bị oxi hoá thành sulfur trioxide (SO3) bởi oxygen với sự có mặt của chất xúc tác vanadium (V) oxide. Cuối cùng, dùng H2SO4 98% hấp thụ sulfur trioxide được oleum H2SO4 . nSO3 để sản xuất sulfuric acid 98 - 99%.

a) Viết PTHH các phản ứng của mỗi giai đoạn trong quy trình trên.

b) Tính khối lượng H2SO4 tối đa có thể thu được từ 32 tấn lưu huỳnh.

c) Trong giai đoạn đầu tiên, nếu khối lượng lưu huỳnh bị đốt là 64 kg thì thể tích khí oxygen (ở 25°c, 1 bar) phản ứng và khối lượng sulfur dioxide tạo thành là

A. 49,58 lít; 128 kg.    

B. 49,58 m3; 128 kg.

C. 49,58 lít; 160 kg.    

D. 49,58 m3; 160 kg.

d) Tính khối lượng nước cần dùng để pha với 100 g dung dịch H2SO498% thu được dung dịch H2SO10%. Nêu cách thực hành pha dung dịch.

e) Để thu được 48 kg sulfur dioxide thì cần phải đốt bao nhiêu kg lưu huỳnh, biết hiệu suất phản ứng là 96%?

A. 50,00 kg.    

B. 24,00 kg.

C. 25,00 kg.    

D. 23,04 kg.

Trả lời: a) Phương trình phản ứng trong mỗi giai đoạn:S (rắn) + O2 (khí) → SO2 (khí)2SO2 (khí) + O2 (khí) →... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.20140 sec| 2243.703 kb