Giải bài tập sách bài tập (SBT) KHTN 8 kết nối tri thức Bài 11 Muối

Giải bài tập sách bài tập (SBT) KHTN 8 kết nối tri thức Bài 11 Muối

Trong sách giải bài tập khoa học tự nhiên lớp 8 kết nối tri thức, Bài 11 về chất muối được giải chi tiết để hướng dẫn học sinh hiểu rõ về nội dung. Sytu sẽ cung cấp các phương pháp giải nhanh và dễ hiểu nhất cho tất cả câu hỏi và bài tập trong bài. Hy vọng đây sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức đồng thời nắm vững bài học hơn. Bằng cách này, học sinh sẽ có cơ hội tiếp cận kiến thức một cách tổng quát và chi tiết nhất.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 11.1: Hợp chất X được tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+). Chất X thuộc loại chất gì?

A. Muối.

B. Acid.

C. Base.

D. Oxide.

Trả lời: Cách làm: 1. Đọc kỹ câu hỏi để hiểu rõ yêu cầu và thông tin cung cấp.2. Xác định ion H+ của acid... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.2: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối?

A. Acid tác dụng với base.

B. Kim loại tác dụng với oxygen.

C. Acid tác dụng với oxide base.

D. Base tác dụng với oxide acid.

Trả lời: Cách làm:1. Phát biểu các phản ứng trong các phương án:- A: Acid tác dụng với base tạo muối và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.3: Cho sơ đồ phản ứng sau:

? + 2HCl → ZnCl2 + H2

Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi là

A. Zn(OH)2.   

B. ZnO.   

C. Zn.   

D. ZnCO3.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần xác định chất gì phản ứng với HCl để tạo ra ZnCl2 và H2. Ta biết rằng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.4: Chất nào sau đây thuộc loại muối?

A. Ca(OH)2.   

B. Al2O3.   

C. H2SO4.   

D. MgCl2.

Trả lời: Cách làm:Muối là hợp chất ion (anion) dương với ion (cation) âm. Trong các chất đã cho:A. Ca(OH)2... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.5: Cho các chất sau: KCl, NaOH, MgSO4, HNO3, P2O5, NaNO3. Số chất thuộc loại muối là

A. 1.    

B. 2.    

C. 3.    

D. 4.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần biết rằng muối là sản phẩm của phản ứng giữa axit và bazơ. Ta thấy... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.6 : Cho sơ đồ phản ứng sau:

CuO + H2SO4 → ? + H2O

Ở vị trí dấu hỏi (?) là công thức nào sau đây?

A. CuS.

B. CuSO4.

C. Cu2(SO4).

D. SO2.

Trả lời: Cách làm:Bước 1: Xác định nguyên tử và sạch của từng nguyên tố trong phản ứng:- Nguyên tố Cu (đồng):... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.7: Cho sơ đồ phản ứng sau:

CO2 + NaOH → ? + H2O

Chất ở vị trí dấu hỏi (?) có tên gọi là

A. sodium carbonate.

B. sodium sulfate.

C. potassium carbonate.

D. potassium sulfate.

Trả lời: Cách làm:- Đầu tiên, ta viết phương trình hóa học của phản ứng: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (cân bằng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.8: Các muối nào sau đây đều tan tốt trong nước?

A. Na2SO4, BaSO4, BaCl2.

B. CuSO4, FeCl3, Pb(NO3)2.

C. MgSO4, ZnSO4, PbSO4.

D. K2CO3, CaCO3, CaCl2.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định các muối tan trong nước: CuSO4, FeCl3, Pb(NO3)2.2. Xác định các muối không tan... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.9: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + ?

Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi (?) là

A. Cu(OH)2.

B. ZnO.

C. Cu.

D. CuO.

Trả lời: Để làm bài này, ta cần biết rằng trong phản ứng giữa Zn và CuSO4, Zn sẽ thay thế Cu trong CuSO4 để... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.10: Cho sơ đồ phản ứng sau:

? + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi (?) là

A. NaOH.     

B. Na2O.

C. CaCO3.   

D. Na2CO3.

Trả lời: Cách làm:- Quan sát phản ứng, chúng ta có thể thấy có chất cần bổ sung vào chính là Na2CO3 để tạo ra... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.11 : Cho sơ đồ phản ứng sau:

MgSO4 + ? → Mg(OH)2 + Na2SO4

Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi (?) là

A. NaOH.    

B. Na2O.

C. Ca(OH)2.   

D. Na.

Trả lời: Cách làm:Bước 1: Phân tích phản ứng:- MgSO4 phản ứng với chất gì để tạo ra Mg(OH)2 và Na2SO4.- Ta... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.12 : Cho sơ đồ phản ứng sau:

K2SO4 + ? → 2KCl + BaSO4

Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi (?) là

A. HCl.   

B. BaCl2.   

C. Ba(OH)2.   

D. BaO.

Trả lời: Để xác định chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi trong phản ứng đã cho, ta cần sử dụng nguyên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.13 : Cho hydrochloric acid tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra kết tủa?

A. NaOH.   

B. CaCl2.   

C. AgNO3.   

D. Na2SO4.

Trả lời: Cách làm:1. Xác định các chất trong phản ứng: AgNO3 (nitrat bạc), HCl (axit clohidric).2. Viết công... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.14 : Cho dung dịch sulfuric acid loãng tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra chất khí bay lên?

A. KOH.   

B. CaCl2.   

C. AgNO3.   

D. Na2SO3.

Trả lời: Cách làm và câu trả lời:Cách 1: - Dung dịch sulfuric acid loãng tác dụng với dung dịch Na2SO3 tạo ra... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.15 : Dung dịch muối nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa?

A. FeCl3.

B. BaCl2.

C. NaNO3.

D. K2SO4.

Trả lời: Cách làm:- Đầu tiên, ta cần biết rằng tạo kết tủa là do phản ứng giữa muối kim loại và dung dịch... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.16: Kim loại M có hoá trị II. Trong muối sulfate của M, kim loại chiếm 20% về khối lượng. Công thức của muối đó là

A. Fe2(SO4)3.

B. Na2SO4.

C. MgSO4.

D. CaSO3.

Trả lời: Cách làm:Bước 1: Gọi kim loại M có hoá trị II trong muối sulfate là MBước 2: Gọi khối lượng kim loại... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.17 : Cho 5,6 g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được khối lượng muối là

A. 20 g.   

B. 15,4 g.   

C. 24,8 g.   

D. 15,2 g.

Trả lời: Cách làm:1. Tính số mol Fe:$n_{Fe} = \frac{5,6}{56} = 0,1$ mol2. Xác định phương trình hoá học:Fe +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.18 : Cho Zn dư tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4, thu được khối lượng Cu là

A. 6,4g.

B. 6,5g.

C.16g.

D. 3,2g.

Trả lời: Cách làm 1:Bước 1: Viết phương trình phản ứng hoá học giữa Zn và CuSO4Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + CuBước... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.19 : Cho 0,1 mol CuSO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa có khối lượng là

A. 9,8g.   

B. 33,1g.   

C. 23,3g.   

D. 31,3g.

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần biết cân bằng hóa học của phản ứng giữa CuSO4 và Ba(OH)2:CuSO4 +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.20: Cho dãy các chất sau: H2SO4, (NH4)2SO4, AgCl, CuCl2, Cu(OH)2, Na2O, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, H3PO4.

a) Có bao nhiêu chất thuộc loại muối?

b) Có bao nhiêu muối tan?

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần phân biệt các chất thuộc loại muối và xác định chúng là muối tan hay... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.21: Cho các muối sau: Na2SO4, BaCl2, AgNO3, K2CO3.

a) Gọi tên các muối trên.

b) Viết PTHH của phản ứng giữa các muối trên trong dung dịch (nếu có).

Trả lời: Cách làm:a) Gọi tên các muối:- Na2SO4: Natri sunfat- BaCl2: Bari clorua- AgNO3: Bạch kim nitrat-... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.22: Hãy viết công thức và gọi tên:

a) 5 muối tan.

b) 3 muối không tan.

Trả lời: Cách làm:1. Dựa vào kiến thức về định luật bảo toàn khối lượng, viết công thức hoá học của các muối... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.23: Hoàn thành các PTHH sau:

(1) ? + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

(2) NaOH + ? → Al(OH)3 + Na2SO4

(3) ? + ? → KCl + SO2 + H2O

(4) BaCl2 + AgNO3 → ? + ?

Giải thích vì sao các phản ứng trên có thể xảy ra.

Trả lời: Để hoàn thành các phản ứng trên, chúng ta cần tìm ra chất nào phản ứng với chất kia để tạo ra sản... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.24: Cho sơ đồ phản ứng:

Muối X + muối Y → muối Z + muối T.

Hãy tìm các cặp X, Y nếu:

a) X là muối chloride, Y là muối nitrate.

b) X là muối của barium, Y là muối của sodium.

Trả lời: a) Cách làm:- Lập phương trình hóa học cho phản ứng: X + Y → Z + T- Xác định nguyên tử hóa của từng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.25: Cho một thanh sắt (Fe) vào cốc đựng 200 mL dung dịch CuSO4 nồng độ a (M). Sau khi phản ứng hoàn toàn, đồng sinh ra bám hết vào thanh sắt. Cân lại thanh sắt thấy khối lượng tăng thêm 0,8 g. Xác định giá trị của a.

Trả lời: Cách làm:1. Tính số mol Cu tạo thành từ số mol CuSO4: n(Cu) = 0,2a mol2. Sử dụng phương trình trao... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.26 : Cho từng giọt đến hết 100 mL dung dịch Na2CO3 vào 200 mL dung dịch HCl 1 M, thoát ra 1,9832 lít (ở 25°C, 1 bar) khí CO2.

a) Xác định nồng độ ban đầu của dung dịch Na2CO3.

b) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, giấy quỳ đổi thành màu gì?

Vậy a = 0,5.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, chúng ta cần thực hiện các bước sau:a) Phương trình phản ứng giữa Na2CO3 và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.27: Cho dung dịch chứa 32,5 g muối chloride của một kim loại M tác dụng với 300 mL dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 21,4 g kết tủa.

a) Xác định kim loại M và công thức muối chloride.

b) Tính nồng độ của dung dịch NaOH đã dùng.

Trả lời: a) Cách làm 1:- Đặt số mol của muối là a mol: MCln- Phương trình phản ứng: MCln + nNaOH → M(OH)n +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.28: Cho 14,2 g hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,7185 lít khí CO2 (ở 25°C, 1 bar).

a) Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

b) Tính khối lượng muối chloride thu được.

Trả lời: Để giải bài toán trên, chúng ta thực hiện các bước sau:a) Gọi số mol CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp X... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.29 : Cho m g hỗn hợp Y gồm NaCl và KCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 g kết tủa. Tính giá trị của m biết hai chất trong hỗn hợp Y có số mol bằng nhau.

Trả lời: Cách 1:Gọi số mol NaCl = Số mol KCl = a mol.Phương trình hoá học:NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3KCl +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11.30 : Trong xử lí nước nói chung và xử lí nước tại hồ bơi nói riêng, sử dụng soda (hay sodium carbonate, có công thức hoá học Na2CO3) là một biện pháp thường dùng. Soda khan là chất bột màu trắng, hút ẩm và dễ tan trong nước, khi tan trong nước toả ra nhiều nhiệt, tạo thành dung dịch có môi trường base. Nước cứng là loại nước chứa hàm lượng chất khoáng cao, chủ yếu là hai ion calcium (Ca2+) và magnesium (Mg2+). Nước cứng được hình thành khi nước ngầm thấm qua những lớp đá vôi, đá phấn, hoặc thạch cao mà những loại đá này vốn chứa lượng lớn ion calcium và magnesium ở dạng hợp chất. Trong hoạt động thường ngày, nước cứng thường được nhận biết thông qua hiện tượng xà phòng khi pha trong nước sẽ không tạo bọt hoặc sự hình thành cặn vôi trong bình đun nước sôi.

Soda có khả năng làm mềm nước cứng do soda có phản ứng tạo kết tủa với các ion Ca2+ và Mg2+. Soda còn có tác dụng điều chỉnh độ pH cho nước trong hồ bơi, tạo môi trường để các loại rong, rêu, tảo không thể phát triển, gây ô nhiễm nguồn nước.

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra khi cho soda vào nước cứng có chứa CaCl2 và MgCl2. Từ đó giải thích vì sao soda lại dùng để xử lí nước cứng.

b) Viết PTHH của phản ứng xảy ra khi cho soda vào dung dịch HCl. Từ đó giải thích vì sao soda có tác dụng điều chỉnh pH của nước hồ bơi.

c) Em hãy nêu một số ứng dụng khác của soda và tìm hiểu thêm tác hại và lợi ích của nước cứng. 

d) Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?

1. CO2 thuộc loại oxide base.

2. Soda phản ứng hoàn toàn với nước tạo NaOH và CO2.

3. Để bảo quản soda nên cho soda vào các túi nilon kín, không dùng túi giấy.

4. Nước cứng có môi trường acid.

Trả lời: a) Cách làm:- Viết PTHH của phản ứng giữa Na2CO3 và CaCl2: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl- Viết PTHH... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05260 sec| 2279.086 kb