Giải bài tập sách bài tập (SBT) KHTN 8 kết nối tri thức Bài 34 Hệ hô hấp ở người

Bài 34 Hệ hô hấp ở người

Trong sách Giải bài tập sách bài tập (SBT) KHTN 8 kết nối tri thức, Bài 34 về hệ hô hấp ở người được giải chi tiết. Bằng cách hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập một cách nhanh chóng và dễ hiểu nhất, Sytu giúp học sinh củng cố kiến thức và hiểu bài học tốt hơn. Phương pháp giải của Sytu mang lại sự phong phú, biểu cảm và nhiều sắc thái, giúp học sinh tiếp cận nội dung một cách thú vị và sinh động.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 34.1. Quan sát Hình 34.2 sách giáo khoa (SGK) và cho biết, khi chúng ta thở ra thì

A. xương ức và xương sườn hạ xuống, cơ hoành dãn ra khiến thể tích lồng ngực tăng.

B. xương ức và xương sườn nâng lên, cơ hoành dãn ra khiến thể tích lồng ngực giảm.

C. xương ức và xương sườn nâng lên, cơ hoành dẫn ra khiến thể tích lồng ngực tăng.

D. xương ức và xương sườn hạ xuống, cơ hoành dãn ra khiến thể tích lồng ngực giảm.

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ câu hỏi và quan sát Hình 34.2 trong sách giáo khoa để hiểu rõ về cơ chế hơi thở.-... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 34.2. Quan sát Hình 34.3 sách giáo khoa (SGK) và cho biết loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu trong quá trình trao đổi khí ở tế bào?

A. Khí N2

B. Khí H2

C. Khí CO2

D. Khí O2

Trả lời: Cách 1:Để trả lời câu hỏi này, ta cần biết rằng khí CO2 là sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào. Khi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 34.4. Lựa chọn biện pháp bảo vệ hệ hô hấp cho phù hợp với tác dụng tránh các tác nhân có hại trong bảng bằng cách ghép thông tin ở cột A (Biện pháp) với cột B (Tác dụng).

Biện phápTác dụng

1.Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố, nơi công sở, trường học, bệnh viện và nơi ở

a) Hạn chế ô nhiễm không khí từ các vi sinh vật gây bệnh

2. Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra khí độc hại; không hút thuốc và vận động mọi người không nên hút thuốc

b) Hỗ trợ lọc bỏ bụi bẩn, vi khuẩn,... có trong không khí và hạn chế chúng đi vào hệ hô hấp

3. Đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh và ở những khu vực có nhiều khói, bụi

c) Hạn chế ô nhiễm không khí từ các chất khí độc (CO, nicotine,...)

4. Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió, tránh ẩm thấp; thường xuyên dọn vệ sinh; không khạc nhổ bừa bãi

d) Điều hoà thành phần không khí (chủ yếu là tỉ lệ O2 và CO2) theo hướng có lợi cho hô hấp

 

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp ở cột A và tác dụng của chúng ở cột B.- Xem xét kỹ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 34.5. Sự trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào diễn ra theo nguyên lí nào?

Trả lời: Cách làm: - Xác định yếu tố quan trọng trong quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào- Liệt kê các... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 34.6. Các cơ quan trọng đường dẫn khí có đặc điểm cấu tạo như thế nào để có tác dụng làm ẩm, làm ẩm không khí đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại?

Trả lời: Để trả lời câu hỏi trên, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:1. Nhắc lại đặc điểm cấu tạo của các... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 34.7. Trong khi ăn cơm, hai chị em Lan và Hưng nói chuyện và cười đùa rất to.

Thấy vậy, mẹ hai bạn tỏ ý không hài lòng và yêu cầu hai chị em phải tập trung vào việc nhai, nuốt thức ăn, không nên vừa ăn vừa cười đùa. Tại sao mẹ hai bạn lại khuyên các con của mình như vậy?

Trả lời: Cách làm:Bước 1: Phân tích câu hỏi để hiểu ý của câu hỏi.Bước 2: Tìm hiểu về hệ thống hô hấp và quá... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 34.8. Giải thích vì sao khi đun bếp than trong phòng kín dễ gây ra hiện tượng ngạt thở.

Trả lời: Cách 1: Bước 1: Đọc và hiểu câu hỏi cần trả lời.Bước 2: Liệt kê các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 34.9*. Một người hô hấp bình thường có tần số hô hấp là 18 nhịp/ phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 450 mL. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu, tần số hô hấp là 13 nhịp/ phút, mỗi nhịp hít vào 650 mL không khí. Biết rằng, lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 mL.

a) Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu.

b) So sánh lượng khí hữu ích giữa hô hấp thường và hô hấp sâu.

c) Nêu ý nghĩa của việc của hô hấp sâu.

Trả lời: a) - Khi người đó hô hấp bình thường:+ Lưu lượng khí lưu thông trong 1 phút là: 18 x 450 mL = 8100... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.06865 sec| 2183.305 kb