Câu 5.21 : Vôi tôi (Ca(OH)2) thu được khi cho vôi sống (CaO) tác dụng với nước, phản ứng này gọi là...

Câu hỏi:

Câu 5.21 : Vôi tôi (Ca(OH)2) thu được khi cho vôi sống (CaO) tác dụng với nước, phản ứng này gọi là tôi vôi. Ca(OH)2 là một chất rắn tinh thể không màu hoặc dạng bột trắng.

Thả một viên vôi sống vào cốc thuỷ tinh lớn đựng nước, vôi sống tan ra và cốc nước nóng lên rất nhanh, tạo ra một dung dịch trong suốt không màu, gọi là nước vôi trong. Nếu lượng vôi sống nhiều, cốc nước sẽ sôi lên và tạo ra chất lỏng đục trắng, gọi là sữa vôi. Trong sữa vôi có các hạt calcium hydroxide nhỏ mịn chưa tan hết, lơ lửng trong nước ở dạng huyền phù.

a) Viết PTHH của phản ứng giữa vôi sống và nước, cho biết chất nào là chất phản ứng, chất nào là sản phẩm?

b) Nhận xét về mối liên hệ giữa khối lượng vôi sống, nước đã phản ứng và vôi tôi được tạo thành.

c) Nếu khối lượng vôi sống là 6,72 g, khối lượng nước phản ứng là 2,16 g thì khối lượng vôi tôi thu được là

A. 8,88 g.     

B. 4,56 g.

C. 10,00 g.     

D. 4,44g.

d) Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

1. Khối lượng nước vôi trong bằng tổng khối lượng vôi sống và nước.

2. Nước vôi trong là dung dịch, vôi sống là chất tan.

3. Sữa vôi để lâu ngày sẽ có lớp bột màu trắng lắng xuống đáy.

4. Thổi khí carbon dioxide vào nước vôi trong sẽ xuất hiện vẩn đục.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Long
a) Phương trình hoá học của phản ứng:
CaO (rắn) + H2O (lỏng) → Ca(OH)2 (rắn)
Chất phản ứng: CaO và H2O; sản phẩm: Ca(OH)2.

b) Nhận xét:
- Khối lượng vôi sống + khối lượng nước = khối lượng vôi tôi.
- Mối liên hệ giữa khối lượng vôi sống, nước đã phản ứng và vôi tôi được tạo thành là tỉ lệ trực tiếp.

c) Đáp án đúng là: A.
Khối lượng vôi tôi: 6,72 + 2,16 = 8,88 (g).

d) Nhận xét:
1. Đúng, vì khối lượng nước vôi trong bằng tổng khối lượng vôi sống và nước.
2. Sai, vì nước vôi trong là dung dịch, vôi sống là chất không tan.
3. Đúng, sữa vôi để lâu ngày sẽ có lớp bột màu trắng lắng xuống đáy.
4. Đúng, thổi khí carbon dioxide vào nước vôi trong sẽ xuất hiện vẩn đục.
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.05937 sec| 2193.43 kb