Giải bài tập sách bài tập (SBT) KHTN 8 kết nối tri thức Bài 10 Oxide

Giải bài tập sách bài tập (SBT) KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 10 Oxide

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và giải quyết các câu hỏi và bài tập trong sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 10 về Oxide. Sytu sẽ hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu nhất cách giải các bài tập này, giúp các bạn củng cố kiến thức và hiểu rõ hơn về bài học. Hy vọng rằng thông qua việc đọc bài viết này, bạn sẽ có thêm kiến thức và tự tin hơn khi làm bài tập.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 10.1: Hợp chất X được tạo thành từ oxygen và một nguyên tố khác. Chất X thuộc loại chất gì cho dưới đây?

A. Muối.    

B. Acid.    

C. Base.    

D. Oxide.

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ câu hỏi và xác định thông tin cần tìm.- Nhận biết hợp chất X được tạo thành từ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10.2: Tên gọi carbon dioxide ứng với công thức nào sau đây?

A. CO2.   

B. CO.   

C. C2O.   

D. H2CO3.

Trả lời: Cách 1:Công thức hóa học của carbon dioxide là CO2, do đó đáp án đúng là A.Cách 2:Theo quy tắc đặt... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10.3: Chất nào sau đây là oxide base?

A. CO2.   

B. CaO.  

C. SO3.   

D. Ba(OH)2.

Trả lời: Cách 1:Để xác định chất nào là oxide base, ta cần biết rằng oxide base là oxit của kim loại kiềm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10.4: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?

A. Na2O.   

B. CaO.   

C. SO2.  

D. Fe2O3.

Trả lời: Cách làm:- Đầu tiên, ta phân tích các chất đã cho:+ Na2O: không tác dụng với NaOH.+ CaO: tác dụng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10.5 : Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính?

A. Fe2O3.

B. CaO.

C. SO3.

D. Al2O3.

Trả lời: Cách 1:Để xác định chất nào là oxide lưỡng tính, ta cần biết rằng oxide lưỡng tính là loại hợp chất... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10.6: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?

A. Fe2O3.

B. NaCl.

C. CO2.

D. HNO3.

Trả lời: Cách 1:Để xác định chất nào tác dụng được với dung dịch HCl, ta cần xem xét tính chất của từng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10.7 : Cho sơ đồ phản ứng sau:

Ca(OH)2 + ? → CaCO3 + H2O

Biết ở vị trí dấu hỏi (?) là một oxide, đó là chất nào sau đây?

A. H2CO3.   

B. CO2.   

C. SO2.   

D. CO.

Trả lời: Cách làm:- Ta biết rằng Ca(OH)2 phản ứng với một oxide để tạo ra CaCO3 và H2O.- Ta cần xác định... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10.8: Một nguyên tố R có hoá trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide đó là

A. CuO.    

B. SO2.    

C. MgO.    

D. Al2O3.

Trả lời: Cách 1: - Đặt hoá trị của nguyên tố R là x.- Ta có tỷ lệ oxygen trong oxide là 40%, nên ta có phương... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10.9: Đốt cháy 1,8 g kim loại M, thu được 3,4 g một oxide. Công thức của oxide đó là

A. Fe2O3.   

B.CaO.   

C. Na2O.   

D.Al2O3.

Trả lời: Để giải bài toán này, chúng ta cần sử dụng quy tắc bảo toàn khối lượng và các kiến thức về số mol và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10.10: Cho 0,1 mol một oxide tác dụng vừa đủ với 0,6 mol HCl. Công thức của oxide đó là

A. Fe2O3.   

B. CaO.   

C. SO3.   

D. K2O.

Trả lời: Cách làm:1. Viết phương trình phản ứng giữa oxide tác dụng với HCl:Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O2.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10.11: Cho dãy chất sau: NaOH, CaO, SO2, NaCl, Na2O, CO2, SO3, Al2O3, HCl, P2O5.

a) Các chất nào trong dãy chất trên thuộc loại oxide?

b) Các chất nào là oxide acid? Oxide base? Oxide lưỡng tính?

Trả lời: Cách làm:- Để xác định các chất thuộc loại oxide trong dãy chất trên, ta cần nhận biết oxide dựa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10.12: Hãy viết công thức và tên gọi:

a) 4 oxide acid. Viết PTHH của các oxide này với NaOH.

b) 4 oxide base. Viết PTHH của các oxide này với HCl.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, chúng ta cần thực hiện các bước sau:1. Xác định tên và công thức của 4 oxide... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10.13: Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(1) Cr + ? → Cr2O3

(2) Al + O2 →

(3) Al2O3 + ? → AlCl3 + H2O

(4) SO2 + ? → Na2SO3 + ?

Hoàn thành các PTHH, chỉ ra các oxide và gọi tên.

Trả lời: Cách làm:- Xác định số mol của từng chất hữu cơ trong phản ứng.- Sử dụng tỉ lệ mol để hoàn thành... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10.14: Cho 8 g một oxide tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 20 g một muối sulfate. Xác định công thức hoá học của oxide trên.

Trả lời: Cách làm:1. Viết phương trình hoá học:R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O2. Áp dụng nguyên tắc bảo toàn... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10.15 :

a) Khi thực vật mới bắt đẩu xuất hiện và phát triển trên Trái Đất, nồng độ carbon dioxide (CO2) cao hơn nhiều so với ngày nay. Hãy giải thích.

b) Trong vài chục năm gần đây, nồng độ khí carbon dioxide trong không khí thay đổi như thế nào? Em hãy đưa ra một vài nguyên nhân và hệ quả của việc thay đổi trên.

c) Thông qua quá trình quang hợp, khí CO2 tham gia vào việc xây dựng lá, thân, hoa và quả. Do đó, nhiều người làm vườn đã làm giàu CO2 trong nhà kính để thúc đẩy quá trình quang hợp, làm cho cây trưởng thành nhanh hơn và năng suất lớn hơn. Nguồn khí carbon dioxide sử dụng trong nhà vườn có thể lấy từ đâu? Em hãy đưa ra một vài ý tưởng về thiết kế một nhà vườn sử dụng khí carbon dioxide.

d) Một trong các phản ứng quang hợp có PTHH như sau:

Một trong các phản ứng quang hợp có PTHH như sau

Dựa vào kiến thức của Bài 7. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác, em hãy giải thích ảnh hưởng của nồng độ khí carbon dioxide trong không khí tới tốc độ tăng trưởng của cây trồng.

e) Nếu 60g CO2 tham gia quang hợp thì khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

Trả lời: a) Để giải thích câu a, ta có thể nói rằng khi thực vật mới xuất hiện trên Trái Đất, nồng độ carbon... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.06497 sec| 2210.961 kb