Giải bài tập cuối chương X trang 86

Giải bài tập cuối chương X trang 86

Trong sách chân trời sáng tạo toán lớp 10 tập 2, bạn sẽ gặp phần "Giải bài tập cuối chương X" với những bài tập thú vị. Phần này cung cấp đầy đủ đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong chương.

Bài tập 1: Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương có ba chữ số

a. Mô tả không gian mẫu: Không gian mẫu gồm các số nguyên dương có ba chữ số từ 100 đến 999.

b. Xác suất biến cố "Số được chọn là lập phương của một số nguyên": Có 5 số là lập phương của một số nguyên, do đó xác suất là 1/180.

c. Xác suất biến cố "Số được chọn chia hết cho 5": Có 180 số chia hết cho 5, nên xác suất là 1/5.

Bài tập 2: Gieo bốn đồng xu cân đối và đồng chất

a. Biến cố "Xuất hiện ít nhất ba mặt sấp": Có 5 trường hợp thỏa mãn, xác suất là 5/16.

b. Biến cố "Xuất hiện ít nhất một mặt ngửa": Gồm 15 trường hợp thỏa mãn, xác suất là 15/16.

Với những hướng dẫn giải chi tiết trên, hi vọng bạn sẽ hiểu rõ hơn về kiến thức và có thể áp dụng vào việc giải các bài tập tương tự.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 3. Gieo ba con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a. "Tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn 5";

b. "Tích số chấm xuất hiện chia hết cho 5".

Trả lời: a. Số các kết quả có thể xảy ra của phép thử trên là n($\Omega$) = $6^{3}$ = 216Gọi A là biến cố... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 4. Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ. Hộp thứ hai chứa 5 viên bi xanh, 2 viên bi đỏ. Các viên có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ra ngẫu nhiên từ mỗi hộp 2 viên bi. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a. "Bốn viên bi lấy ra có cùng màu";

b. "Trong 4 viên bi lấy ra có đúng 1 viên bi xanh";

c. "Trong 4 viên bi lấy ra có đủ cả bi xanh và bi đỏ".

Trả lời: a. Số kết quả có thể xảy ra của phép thử trên là: n($\Omega$}) = $C_{7}^{2}$. $C_{7}^{2}$... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 5. Một nhóm học sinh được chia vào 4 tổ, mỗi tổ có 3 học sinh. Chọn ra ngẫu nhiên từ nhóm đó 4 học sinh. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a. "Bốn bạn thuộc 4 tổ khác nhau";

b. "Bốn bạn thuộc 2 tổ khác nhau".

Trả lời: a. Số phần tử của không gian mẫu là: n($\Omega$) = $C_{12}^{4}$ = 495.Gọi A là biến cố "Bốn... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 6. Một cơ thể có kiểu gen là AaBbDdEe, các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một giao tử của cơ thể sau khi giảm phân. Giả sử tất cả các giao tử sinh ra có sức sống như nhau. Tính xác suất để giao tử được chọn mang đầy đủ các alen trội.

Trả lời: Đang cập nhật... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 7. Sắp xếp 5 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 5 một cách ngẫu nhiên để tạo thành một số tự nhiên a có 5 chữ số. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a. "a là số chẵn";

b. "a chia hết cho 5";

c. "a $\geq$ 32 000";

d. "Trong các chữ số của a không có 2 chữ số lẻ nào đứng cạnh nhau".

Trả lời: a. Số phần tử của không gian mẫu là: n($\Omega$) = 5! = 120Vì a là số chẵn nên có hai cách chọn ra... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 8. Lớp 10A có 20 bạn nữ, 25 bạn nam. Lớp 10B có 24 bạn nữ, 21 bạn nam. Chọn ngẫu nhiên từ mỗi lớp ra hai bạn đi tập văn nghệ. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a. "Trong 4 bạn được chọn có ít nhất 1 bạn nam";

b. "Trong 4 bạn được chọn có đủ cả nam và nữ".

Trả lời: a. Số kết quả có thể xảy ra của phép thử là: n($\Omega$) = $C_{45}^{2}$$C_{45}^{2}$ = 98010... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 9. Trong hộp có 5 bóng xanh, 6 bóng đỏ và 2 bóng vàng. Các bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy 2 bóng từ hộp, xem màu, trả lại hộp rồi lại lấy tiếp 1 bóng nữa từ hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a. "Ba bóng lấy ra cùng màu";

b. "Bóng lấy ra lần 2 là bóng xanh";

c. "Ba bóng lấy ra có 3 màu khác nhau".

Trả lời: a. Số kết quả có thể xảy ra của phép thử là: n($\Omega$) = $C_{13}^{2}$.13 = 1014Gọi A là biến... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04673 sec| 2174.516 kb