Giải bài tập cuối chương IX trang 73

Giải bài tập cuối chương IX trang 73

Trong bài tập này, chúng ta sẽ giải hai bài tập về hình vuông và hình chữ nhật trong mặt phẳng Oxy.

Bài tập 1: Trong mặt phẳng Oxy, có bốn điểm A(2; 1), B(1; 4), C(4; 5), D(5; 2). a. Chứng minh ABCD là hình vuông. b. Tìm tọa độ tâm I của hình vuông ABCD.

Giải: a. Ta chứng minh ABCD là hình vuông bằng cách chứng minh rằng hai vector AB và DC bằng nhau, cạnh AB vuông góc với cạnh AD, và các độ dài các cạnh của hình vuông bằng nhau. b. Tìm tọa độ tâm I của hình vuông ABCD bằng cách lấy trung điểm của đường chéo AC.

Bài tập 2: Cho AB và CD là dây cung vuông góc tại E của đường tròn (O). Vẽ hình chữ nhật AECF. Dùng phương pháp tọa độ để chứng minh EF vuông góc với DB.

Giải: Chúng ta chọn hệ tọa độ Oxy và đưa tọa độ các điểm A, B, C, D vào mặt phẳng. Từ đó, chúng ta chứng minh rằng EF vuông góc với DB bằng cách tính vector và độ dài của các đoạn thẳng.

Với cách giải chi tiết và dễ hiểu như trên, hy vọng rằng các bạn học sinh sẽ nắm vững kiến thức và áp dụng thành công vào việc giải các bài tập tương tự.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 3. Tìm tọa độ giao điểm và góc giữa hai đường thẳng $d_{1}$ và $d_{2}$ trong mỗi trường hợp sau:

a. $d_{1}$: $x - y + 2 = 0$ và $d_{2}$: $x + y + 4 = 0$;

b. $d_{1}$: $\left\{\begin{matrix}x = 1 + t\\y = 3 + 2t \end{matrix}\right.$ và $d_{2}$: $x - 3y + 2 = 0$;

c. $d_{1}$: $\left\{\begin{matrix}x = 2 - t\\y = 5 + 3t \end{matrix}\right.$ và $d_{2}$: $\left\{\begin{matrix}x = 1 + 3t'\\3 + 1t' \end{matrix}\right.$

Trả lời: a. Đường thẳng \(d_{1}\) có phương trình \(x - y + 2 = 0\) và đường thẳng \(d_{2}\) có phương trình... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 4. Tính bán kính của đường tròn tâm M(-2; 3) và tiếp xúc với đường thẳng: 

d: $14x - 5y + 60 = 0$

Trả lời: Để tính bán kính của đường tròn, ta cần tìm khoảng cách từ tâm đến đường thẳng. Đầu tiên, ta tìm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 5. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng:

$\Delta$: $6x + 8y - 13 = 0$

$\Delta'$: $3x + 4y - 27 = 0$

Trả lời: Cách làm:1. Xác định hai đường thẳng $\Delta$ và $\Delta'$ để xem chúng có cùng phương hay không.2.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 6. Tìm tâm và bán kính của các đường tròn có phương trình:

a. $(x - 2)^{2} + (y - 7)^{2} = 64$;

b. $(x + 3)^{2} + (y + 2)^{2} = 8$;

c. $x^{2} + y^{2} - 4x - 6y - 12 = 0$.

Trả lời: Để tìm tâm và bán kính của đường tròn từ phương trình cho trước, chúng ta cần biến đổi phương trình... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 7. Lập phương trình đường tròn trong các trường hợp sau:

a. Có tâm I(-2; 4) và bán kính bằng 9;

b. Có tâm I(1; 2) và đi qua điểm A(4; 5);

c. Đi qua hai điểm A(4; 1), B(6; 5) và có tâm nằm trên đường thẳng $4x + y -16 = 0$;

d. Đi qua gốc tọa độ và cắt hai trục tọa độ tại các điểm có hoành độ là a, tung độ là b.

Trả lời: a. Để lập phương trình đường tròn có tâm I(-2; 4) và bán kính bằng 9, ta sử dụng công thức phương... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 8. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): $(x - 5)^{2} + (y - 3)^{2}$ = 100 tại điểm M(11; 11)

Trả lời: Cách 1: Để viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M, ta cần xác định được tọa độ tâm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 9. Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục lớn và trục nhỏ của các elip sau:

a. $\frac{x^{2}}{100} + \frac{y^{2}}{36} = 1$;

b. $\frac{x^{2}}{25} + \frac{y^{2}}{16} = 1$;

c. $x^{2} + 16y^{2} = 16$

Trả lời: Để tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục lớn và trục nhỏ của các elip, ta thực hiện... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 10. Viết phương trình chính tắc của elip thỏa mãn từng điều kiện:

a. Đỉnh (5; 0), (0; 4);

b. Đỉnh (5; 0), tiêu điểm (3; 0);

c. Độ dài trục lớn 16, độ dài trục nhỏ 12;

d. Độ dài trục lớn 20, tiêu cự 12.

Trả lời: a. - Đỉnh (5; 0), (0; 4)- a = 5, b = 4- Phương trình elip (E) là: \[\frac{x^{2}}{25} +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 11. Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục thực và trục ảo của các hypebol sau:

a. $\frac{x^{2}}{16} - \frac{y^{2}}{9} = 1$;

b. $\frac{x^{2}}{64} - \frac{y^{2}}{36} = 1$;

c. $x^{2} - 16y^{2} = 16$;

d. $9x^{2} - 16y^{2} = 144$.

Trả lời: Để tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục thực và trục ảo của các hiperbol, ta thực... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 12. Viết phương trình chính tắc của hypebol thảo mãn từng điều kiện sau:

a. Đỉnh (3; 0), tiêu điểm (5; 0);

b. Độ dài trục thực 8, độ dài trục ảo 6.

Trả lời: Để tìm phương trình chính tắc của hiperbola thỏa mãn các điều kiện đã cho, ta sử dụng các công thức... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 13. Tìm tọa độ tiêu điểm, phương trình đường chuẩn của các parabol sau:

a. $y^{2} = 12x$;                       b. $y^{2} = x$.

Trả lời: Để tìm tọa độ tiêu điểm và phương trình đường chuẩn của parabol, ta tuân theo các bước sau:a. Với... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 14. Viết phương trình chính tắc của parabol thảo mãn từng điều kiện sau:

a. Tiêu điểm (4; 0);

b. Đường chuẩn có phương trình $x = -\frac{1}{6}$;

c. Đi qua điểm (1; 4);

d. Khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn bằng 8.

Trả lời: Để giải bài này, ta cần xác định phương trình chính tắc của parabol trước. Sau đó, thay từng điều... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 15. Một gương lõm có mặt cắt hình parabol như Hình 1, có tiêu điểm cách đỉnh 5cm. Cho biết bề sâu của gương là 45cm, tính khoảng cách AB.

Giải bài tập cuối chương IX trang 73

Trả lời: Cách làm:1. Xác định tiêu điểm của parabol và tìm phương trình của parabol.2. Tính tọa độ của điểm A... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 16. Một bộ thu năng lượng mặt trời để làm nóng nước được làm bằng một tấm thép không gỉ có mặt cắt hình parabol (Hình 2). Nước sẽ chảy thông qua một dường ống nằm ở tiêu điểm của parabol.

a. Viết phương trình chính tắc của parabol.

b. Tính khoảng cách từ tâm đường ống đến đỉnh của parabol.

Giải bài tập cuối chương IX trang 73

Trả lời: a. Cách làm:Chọn hệ tọa độ như hình vẽ:Phương trình parabol (P) có dạng: y^2 = 2pxTa có: A(1; 3)... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 17. Cổng chào của một thành phố có dạng hình parabol có khoảng cách giữa hai chân cổng là 192m (Hình 3). Từ một điểm M trên thân cổng, người ta đo được khoảng cách đến mặt đất là 2 m và khoảng cách từ chân dường vuông góc vẽ từ M xuống mặt đất đến chân cổng gần nhất là 0,5m Tính chiều cao của cổng.

Giải bài tập cuối chương IX trang 73

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần chọn hệ tọa độ như hình vẽ được nêu trong đề bài. Gọi phương trình... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 18. Một người đứng ở giữa một tấm ván gỗ đặt trên một giàn giáo để sơn tường nhà. Biết rằng giàn giáo dài 16m và độ võng tại tâm của ván gỗ (điểm ở giữa ván gỗ) là 3cm (Hình 4). Cho biết đường cong của ván gỗ có hình parabol.

a. Giả sử tấm ván gỗ trùng với đỉnh của parabol, tìm phương trình chính tắc của parabol.

b. Điểm có độ võng 1 cm cách tấm ván gỗ bao xa?

Giải bài tập cuối chương IX trang 73

Trả lời: a. Để tìm phương trình chính tắc của parabol, ta cần xác định được điểm A trên parabol. Gọi tọa độ... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05729 sec| 2214.594 kb