[Kết nối tri thức] Giải bài tập toán lớp 6 bài 9: Dấu hiệu chia hết
Giải bài tập toán lớp 6 bài 9: Dấu hiệu chia hết
Trong sách giáo khoa toán lớp 6 tập 1 có trang 34, chúng ta sẽ tìm hiểu về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5:
Để kiểm tra xem một số có chia hết cho 2 không, chúng ta chỉ cần xem chữ số cuối cùng của số đó. Nếu chữ số cuối cùng là 0, 2, 4, 6, hoặc 8 thì số đó chia hết cho 2.
Ví dụ: số 230 chia hết cho 2.
Để kiểm tra xem một số có chia hết cho 5 không, chúng ta chỉ cần xem chữ số cuối cùng của số đó. Nếu chữ số cuối cùng là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5.
Ví dụ: số 230 chia hết cho 5.
Chúng ta cũng được hướng dẫn cách tìm số n chia hết cho 2 hoặc 5 bằng cách thay dấu * bằng các số 0, 2, 4, 6, 8 hoặc 0, 5 để kiểm tra.
Học sinh sẽ thực hành giải các bài tập, như phép cộng, phép trừ và tổng các chữ số để xác định dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.
Melmos
Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 2.10: Trang 37 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?
324 ; 248 ; 2 020 ; 2 025
Câu 2.11: Trang 37 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?
450 ; 123 ; 2 019 ; 2 025
Câu 2.12: Trang 37 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Khối lớp 6 của một trường có 290 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia nhóm được như vậy không?
Câu 2.13: Trang 37 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Hỏi có đội nào không đủ 9 học sinh hay không?
Câu 2.14: Trang 37 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Thay dấu * bởi một chữ số để số $\overline{345*}$
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 3
c) Chia hết cho 5
d) Chia hết cho 9
Câu 2.15: Trang 37 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Dùng 3 chữ số 3, 0 , 4 hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và thỏa mãn một trong hai điều kiện:
a) Các số đó chia hết cho 2
b) Các số đó chia hết cho 5
Câu 2.16: Trang 37 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Từ các chữ số 5, 0, 4, 2 viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3