[Kết nối tri thức] Giải bài tập toán lớp 6 bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất

Giải bài tập toán lớp 6 bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất

Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về ước chung và ước chung lớn nhất.

Hoạt động 1:

Chúng ta cần tìm ước chung của các số sau:

Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}

Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}

ƯC(24, 28) = {1; 2; 4}

Hoạt động 2:

Trong hoạt động này, chúng ta tìm ước chung lớn nhất của 24 và 28, đó là số 4.

Luyện tập 1:

Chúng ta cần rút gọn phân số sau:

$\frac{90}{27}=\frac{90:9}{27:9}=\frac{10}{3}$ là phân số tối giản

$\frac{50}{125}=\frac{50:25}{125:25}=\frac{2}{5}$ là phân số tối giản

Vận dụng 1:

Chúng ta phải tìm số nhóm học sinh chia được khi biết 36 và 40 là số nhóm học sinh chia được. Kết quả là 4 nhóm.

Qua những hoạt động và luyện tập trên, chúng ta đã hiểu rõ hơn về khái niệm ước chung và ước chung lớn nhất. Hy vọng rằng bài học này đã giúp ích cho bạn trong việc học toán.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 2.30: Trang 48 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống

Tìm tập hợp ước chung của:

a) 30 và 45

b) 42 và 70

Trả lời: Để tìm tập hợp ước chung của hai số, ta cần phải tìm tập hợp ước của từng số rồi lấy phần chung của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2.31: Trang 48 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống

Tìm ƯCLN của hai số:

a) 40 và 70

b) 55 và 77

Trả lời: Phương pháp giải:a) Để tìm ƯCLN của 40 và 70, ta cần phân tích các số này ra thành tích các số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2.32: Trang 48 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống

Tìm ƯCLN của:

a) $2^{2}.5$ và $2.3.5$

b) $2^{4}.3$; $2^{2}.3^{2}.5$ và $2^{4}.11$

Trả lời: a) Phương pháp giải:Để tìm ƯCLN của $2^{2}.5$ và $2.3.5$, ta phân tích các số ra thành thừa số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2.33: Trang 48 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống

Cho hai số a = 72 và b = 96

a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố

b) Tìm ƯCLN(a, b), rồi tìm ƯC(a, b)

Trả lời: a) Để phân tích số a = 72 và b = 96 ra thừa số nguyên tố, ta thực hiện như sau:a = 72 =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2.34: Trang 48 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống

Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản?

a) $\frac{50}{85}$

b) $\frac{23}{81}$

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần làm như sau:a) Phân số $\frac{50}{85}$ chưa phải là phân số tối giản... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2.35: Trang 48 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống

Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số

Trả lời: Phương pháp giải:1. Ví dụ 1: Số 4 và 98- Ước chung lớn nhất của 4 và 98 là 2.- Đều là hợp số vì 4 =... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04488 sec| 2139.32 kb