[Kết nối tri thức] Giải bài tập toán lớp 6 bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Bài tập toán lớp 6: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Trong chuyên mục này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách thực hiện phép cộng và phép trừ số nguyên theo hướng dẫn từ sách giáo khoa "Kết nối tri thức".

1. Cộng hai số nguyên cùng dấu

Để cộng hai số nguyên cùng dấu, ta chỉ cần thực hiện phép cộng như thông thường và giữ nguyên dấu của hai số.

Ví dụ:
-3 + (-5) = -8

2. Cộng hai số nguyên khác dấu

Khi cộng hai số nguyên khác dấu, ta chuyển bài toán thành phép trừ để giữ nguyên kết quả.

Ví dụ:
(-5) + 3 = -2

3. Tính chất của phép cộng

Phép cộng số nguyên có tính chất giao hoán, tức là thứ tự các số không ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng.

Ví dụ:
a + b = b + a

Với các ví dụ và bài tập chi tiết được trình bày trong sách giáo khoa "Kết nối tri thức", chúng ta có thể nắm vững phép cộng và phép trừ số nguyên một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 3.9: Trang 66 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống

Tính tổng hai số cùng dấu

a) (-7) + (-2)

b) (-8) + (-5)

c) (-11) + (-7)

d) (-6) + (-15)

Trả lời: Để tính tổng hai số cùng dấu, ta cộng số đó lại với nhau và giữ dấu chung:a) (-7) + (-2) = -7 - 2 =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3.10: Trang 66 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống

Tính tổng hai số khác dấu

a) 6 + (-2)

b) 9 + (-3)

c) (-10) + 4

d) (-1) + 8

Trả lời: Để tính tổng hai số khác dấu, ta thực hiện các bước sau:a) 6 + (-2): ta có 6 + (-2) = 6 - 2 = 4b) 9... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3.11: Trang 66 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống

Biểu diễn số -4 và số đối của nó trên một trục số

Trả lời: Phương pháp giải:Để biểu diễn số -4 và số đối của nó trên một trục số, ta vẽ một trục số gồm các số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3.12: Trang 66 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống

Thực hiện các phép trừ sau:

a) 9 - (-2)

b) (-7) - 4

c) 27 - 30

d) (-63) - (-15)

Trả lời: Phương pháp giải:a) 9 - (-2) = 9 + 2 = 11b) (-7) - 4 = -7 - 4 = -11c) 27 - 30 = -3d) (-63) - (-15) =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3.13: Trang 66 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống

Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B như hình vẽ. Ta quy ước chiều dương từ C đến B (nghĩa là vận tốc và quãng đường từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm). Hỏi sau một giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilômét nếu vận tốc của chúng lần lượt là:

a) 11km/h và 6km/h

b) 11km/h và -6km/h

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta có thể sử dụng định lý về quãng đường = vận tốc x thời gian.a) Với vận tốc... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3.14: Trang 66 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống

Mỗi hình sau mô tả phép tính nào?

Trả lời: Để giải bài toán này, ta cần xem xét từng hình vẽ và xác định phép tính mà hình đó đang thể... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3.15: Trang 66 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống

Tính nhẩm:

a) (-3) + (-2)

b) (-8) - 7

c) (-35) + (-15)

d) 12 - (-8)

Trả lời: Phương pháp giải:a) (-3) + (-2) = -3 - 2 = -5b) (-8) - 7 = -8 - 7 = -15c) (-35) + (-15) = -35 - 15 =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3.16: Trang 66 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống

Tính một cách hợp lí:

a) 152 + (-73) - (-18) - 127

b) 7 + 8 + (-9)  + (-10)

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta thực hiện các bước sau:a) 152 + (-73) - (-18) - 127 = [152 - (-18)] - [127... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3.17: Trang 66 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống

Tính giá trị của biểu thức (-156) - x, khi:

a) x = -26

b) x = 76

c) x = (-28) - (-143)

Trả lời: Phương pháp giải:a) Để tính giá trị của biểu thức (-156) - x khi x = -26, ta thay x bằng -26 vào... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3.18: Trang 66 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống

Thay mỗi dấu " * " bằng một chữ số thích hợp để có :

a) $(\overline{-6*})+(-34)=-100$

b) $(-789) + \overline{2**}=-515$

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần thực hiện các bước sau:a) Ta có phép tính $(-6*)+(-34)=-100$. Đặt chữ... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05505 sec| 2155.266 kb