[Kết nối tri thức] Giải bài tập toán lớp 6 bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất
Giải bài tập toán lớp 6 bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất
Trong sách "Kết nối tri thức và cuộc sống", bài toán bài 8 trang 29 giới thiệu về quan hệ chia hết và các tính chất liên quan. Để giải bài tập này, chúng ta cần tập trung vào việc xác định các ước và bội của các số đã cho.
1. Quan hệ chia hết
Hoạt động 1 yêu cầu tập hợp các ước của số 12, kết quả cho thấy tập hợp A bao gồm các số: 1, 2, 3, 4, 6, 12.
Trong hoạt động 2, chúng ta cần liệt kê tập hợp các bội của số 8 nhỏ hơn 80, kết quả là tập hợp B gồm các số: 0, 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, 72.
Trong luyện tập 1, để tìm tất cả ước của số 20 và tất cả bội nhỏ hơn 50 của số 4, chúng ta cần xác định các số thích hợp và liệt kê chúng.
2. Tính chất chia hết của một tổng
Trong hoạt động 3 và 4, chúng ta phải tính tổng của các số chia hết cho một số cụ thể và kiểm tra xem tổng đó có chia hết cho số đó không.
Trong luyện tập 2, chúng ta được yêu cầu tính tổng, hiệu hoặc tích của các số và kiểm tra tính chia hết của tổng đó.
Vận dụng 1 và 2 đề cập đến việc tìm giá trị còn thiếu trong phép tính và xác định tính chất chia hết của các tổng.
Để giải bài tập toán lớp 6 bài 8 về quan hệ chia hết và tính chất, hãy chú ý xác định các ước, bội và áp dụng các tính chất cơ bản của chia hết để giải quyết các bài toán.
Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 2.1: Trang 33 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Hãy tìm các ước của mỗi số sau: 30; 35 ; 17
Câu 2.2: Trang 33 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Trong các số sau, số nào là bội của 4?
16 ; 24 ; 35
Câu 2.3: Trang 33 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Tìm các số tự nhiên x, y sao cho:
a) x $\in $ B(7) và x < 70
b) y $\in $ Ư(50) và y > 5
Câu 2.4: Trang 33 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5?
a) 15 + 1 975 + 2 019
b) 20 + 90 + 2 025 + 2 050
Câu 2.5: Trang 33 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Không thực hiện phép tính, hãy cho biết hiệu nào sau đây chia hết cho 8?
a) 100 - 40
b) 80 - 16
Câu 2.6: Trang 33 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Khẳng định nào sau đây đúng?
a) 219.7 + 8 chia hết cho 7
b) 8.12 + 9 chia hết cho 3
Câu 2.7: Trang 33 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Cô giáo muốn chia đều 40 học sinh để thực hiện các dự án học tập. Hoàn thành bảng sau vào vở (bỏ trống trong trường hợp không chia được)
Số nhóm | Số người ở một nhóm |
4 | ? |
? | 8 |
6 | ? |
8 | ? |
? | 4 |
Câu 2.8: Trang 33 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Đội thể thao của trường có 45 vận động viên. Huấn luyện viên muốn chia thành các nhóm để luyện tập sao cho mỗi nhóm có ít nhất 2 người và không quá 10 người. Biết rằng các nhóm có số người như nhau, em hãy giúp huấn luyện viên chia nhé.
Câu 2.9: Trang 33 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
a) Tìm x thuộc tập {23; 24; 25; 26} biết 56 - x chia hết cho 8
b) Tìm x thuộc tập {22; 24; 45; 48} biết 60 + 6 không chia hết cho 6