[Kết nối tri thức] Giải bài tập toán lớp 6 bài 10: Số nguyên tố
Giải bài 10: Số nguyên tố từ sách "Kết nối tri thức"
Trang 38 của sách giáo khoa toán lớp 6 tập 1 "Kết nối tri thức và cuộc sống" đã hướng dẫn giải bài tập về số nguyên tố một cách cụ thể và chi tiết. Bài tập này giúp học sinh nắm vững kiến thức về số nguyên tố và hợp số.
Trước hết, chúng ta cần hiểu rõ về số nguyên tố và hợp số. Các hoạt động trong bài tập bao gồm phân loại các số thành các nhóm A (các số nguyên tố) và nhóm B (các số hợp số). Tiếp theo, chúng ta thực hành phân tích một số ra thừa số nguyên tố để nắm rõ cách thức này hoạt động trong toán học.
Để giải bài 10, chúng ta cần thực hiện các bước sau đây:
1. Hoạt động 1: Phân loại các số thành nguyên tố và hợp số: - Liệt kê các ước của các số như 21, 32, 41, ... để phân biệt số nguyên tố và hợp số. - Tạo hai nhóm A và B để phân chia số nguyên tố và hợp số.
2. Luyện tập 1: Đưa ra ví dụ về số nguyên tố và hợp số: - Liệt kê các số nguyên tố như 11, 13, 17, ... và hợp số như 10, 12, 14, ... để học sinh hiểu rõ khái niệm.
3. Luyện tập 2: Kiểm tra sự hiểu biết về số nguyên tố và hợp số: - Phân biệt số 1930 là hợp số vì nó có nhiều hơn 2 ước. - Phân biệt số 23 là số nguyên tố vì chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
4. Luyện tập 3: Phân tích số ra thừa số nguyên tố: - Phân tích số 36 thành $2^{2}.3^{2}$. - Phân tích số 105 thành 3.5.7 để hiểu rõ cách phân tích số ra thừa số nguyên tố.
Với sự hướng dẫn chi tiết và cụ thể từ sách "Kết nối tri thức", học sinh sẽ nắm vững kiến thức về số nguyên tố và hợp số, từ đó cải thiện kỹ năng giải toán của mình. Mong rằng bài giải này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này.
Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 2.17: Trang 41 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
Câu 2.18: Trang 41 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Kết quả phân tích các số 120, 102 ra thừa số nguyên tố của Nam như sau:
120 = 2.3.4.5 ; 102 = 2.51
Theo em, kết quả của Nam đúng hay sai?
Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.
Câu 2.19: Trang 41 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6
b) Tích của hai số nguyên bất kì luôn là số lẻ.
c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2
d) Mọi bội của 3 đều là hợp số
e) Mọi số chẵn đều là hợp số
Câu 2.20: Trang 42 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Kiểm tra xem các số sau là hợp số hay số nguyên tố bằng cách dùng dấu hiệu của chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố:
89 , 97 , 125 , 541 , 2 013 , 2 018
Câu 2.21: Trang 42 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố:
A = $4^{4}.9^{5}$
Câu 2.22: Trang 42 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau:
Câu 2.23: Trang 43 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?
Câu 2.24: Trang 43 toán lớp 6 tập 1 sách giáo khoa (SGK) kết nối tri thức và cuộc sống
Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6 giờ sáng và hạ cờ lúc 21 giờ hàng ngày ở Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy đứng đầu và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng, sao cho mỗi hàng có số người như nhau?