Soạn sách bài tập (SBT) ngữ văn lớp 8 cánh diều bài 6 Bài tập tiếng Việt

Đánh giá sách bài tập ngữ văn lớp 8 cánh diều bài 6 - Mai Ngọc Anh

Sách bài tập (SBT) ngữ văn lớp 8 cánh diều bài 6 Bài tập tiếng Việt là một trong những cuốn sách mới đầy hứa hẹn trong chương trình đổi mới của Bộ Giáo dục và đào tạo. Sách này tập trung vào việc soạn văn chi tiết, cụ thể giúp học sinh nắm bắt bài học một cách tốt hơn.

Điểm đáng chú ý của cuốn sách này là cách hướng dẫn rõ ràng, chi tiết và giải thích cặn kẽ từng phần của bài tập. Điều này giúp học sinh hiểu bài học một cách dễ dàng hơn và có khả năng áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Bên cạnh đó, sách cũng mang đến nhiều sắc thái và biểu cảm khi giải thích, từ việc nhấn mạnh các điểm chính đến việc tạo ra ví dụ minh họa và bài tập thực hành. Điều này giúp học sinh không chỉ học được kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng và tư duy logic.

Qua đó, sách bài tập ngữ văn lớp 8 cánh diều bài 6 Bài tập tiếng Việt đã đáp ứng được yêu cầu cần thiết để học sinh tiếp cận và nắm bắt bài học một cách hiệu quả trong chương trình học mới. Hy vọng rằng sách sẽ giúp học sinh phát triển kỹ năng ngôn ngữ và văn chương, từ đó tự tin hơn trên con đường học tập.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1. (Bài tập 2, sách giáo khoa (SGK)) Giải thích nghĩa của các từ địa phương được in đậm dưới đây bằng các từ toàn dân cùng nghĩa

a) ...Lão viết văn tự nhượng cho tôi để không ai còn tơ tưởng dòm ngó đến ...

(Nam Cao)

b) Đón ba, nội gầy gò, cười phô cả lợi:

–  tưởng con không về được, mưa gió tối trời vầy khéo cảm. (Nguyễn Ngọc Tư)

c) Một hôm, chủ Biểu đến nhà, chủ mang theo xâu ếch dài thiệt dài, bỗ bã:

Cái này má gởi cho mầy, má biểu phải đem đến tận nhà. (Nguyễn Ngọc Tư)

Trả lời: Cách làm:- Đầu tiên, đọc kỹ đoạn văn để hiểu rõ nghĩa cảu câu văn.- Sau đó, chú ý đến các từ địa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2: (Bài tập 3, sách giáo khoa (SGK)) Việc sử dụng các biệt ngữ xã hội (có dấu ngoặc kép) trong những cầu sau (ở tác phẩm Bỉ vỏ của Nguyên Hồng) có tác dụng thể hiện đặc điểm của các nhân vật như thế nào?

a) Nó hết sức theo dõi nhưng không làm sao đến gần được vì “bỉ” này “hắc” lắm.

b) Cái “cá” ngon làm vậy thẳng “vỏ lõi” nó còn “mõi” được huống hồ chị... 

Trả lời: Để trả lời câu hỏi trên, bạn có thể thực hiện các bước sau:1. Đọc kỹ đoạn văn có chứa các câu được... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3: Tìm từ địa phương trong những câu dưới đây. Cho biết các từ đó được dùng ở vùng miền nào và có ý nghĩa gì.

a)

Có nhà viên ngoại họ Vương,

Gia từ nghỉ cũng thường thường bậc trung.

(Nguyễn Du)

b)

Chém cha ba đứa đánh phụ,

Choa đói, choa rét bay thù gì choa?

(Tố Hữu)

Trả lời: Cách làm:1. Xác định từ địa phương ở trong các câu.2. Xác định vùng miền mà từ đó được sử dụng.3.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4: Ghép các từ địa phương (in đậm) với nghĩa phù hợp:

Từ địa phương

Nghĩa 

a. Ăn đi vài con cá

Dăm bảy cái chột nưa

(Tố Hữu)

1) cảm thấy hổ thẹn (xấu hổ)

b. Đói lòng ăn trái khổ qua,

Nuối vô thì đắng nhả ra bạn cười.

(Ca dao)

2) cá quả, loại cá dữ ở nước ngọt, thân tròn, dài, có nhiều đốm đen, đầu nhọn, khoe, bơi nhanh

c. Gã đường hoàng xách dao đến ném trước nhà việc, bó tay chịu tội.

(Đoàn Giỏi)

3) quả mướp đắng, loại quả trông như quả mướp nhưng vỏ sần sùi, vị đắng, dùng làm thức ăn

d. Một con cá lóc to bằng cổ tay quẫy mạnh. 

(Minh Khoa)

4) chỉ nơi làm việc của chính quyền địa phương thời trước

e. Nói ra mắc cỡ, còn sợ người ta cười. (Phan Tứ)

5) dọc cây khoai nưa (dùng để kho cá hoặc nấu canh)

Trả lời: Cách làm:- Đọc kỹ đoạn văn và tìm các từ địa phương được in đậm.- Xác định nghĩa của mỗi từ địa... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04927 sec| 2147.242 kb